Đào tạo giáo viên có trình độ đại học ngành sư phạm Toán, có đủ năng lực về chuyên môn nghiệp vụ, có đạo đức và sức khỏe tốt đáp ứng được những yêu cầu đổi mới giáo dục.
2. CƠ HỘI VIỆC LÀM
Làm công tác giảng dạy môn Toán ở trường trung học phổ thông, trung học chuyên nghiệp.
Làm công tác chuyên môn về Toán tại các cơ sở quản lý giáo dục.
Thực hiện công việc nghiên cứu trong các viện nghiên cứu, các doanh nghiệp có ứng dụng Toán học.
Có đủ điều kiện để học tiếp lên trình độ thạc sĩ, tiến sĩ.
3. CHUẨN ĐẦU RA
3.1 Chuẩn kiến thức
3.1.1. Khối kiến thức chung
Có kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam và Pháp luật Việt Nam;
Có kiến thức cơ bản về quốc phòng an ninh và giáo dục thể chất;
Có năng lực ngoại ngữ đạt trình độ bậc 3 theo Khung Năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
Có khả năng sử dụng các phương tiện, thiết bị dạy học môn Toán một cách hiệu quả, sáng tạo; Có khả năng sử dụng được các phần mềm thông dụng trong dạy học môn Toán.
3.1.2. Khối kiến thức chung theo lĩnh vực
Có các kiến thức cơ bản về Tâm lý học, Giáo dục học; Quản lý hành chính nhà nước và Quản lý ngành GD&ĐT;
Có khả năng vận dụng các kiến thức giáo dục tổng quát vào học tập chuyên ngành và thực tiễn.
3.1.3. Khối kiến thức chung của khối ngành
Có các kiến thức đại cương về Logic học;
Có kiến thức cơ bản về Toán cao cấp (Đại số, Giải tích, Hình học, Toán ứng dụng).
3.1.4. Khối kiến thức chung của nhóm ngành
Có kiến thức cơ bản về Toán sơ cấp và Toán ứng dụng cũng như các tư duy thuật toán; hiểu và nắm vững các kiến thức chuyên sâu về toán học cơ bản ở trình độ đại học và mối quan hệ với các kiến thức toán học ở phổ thông.
3.1.5. Khối kiến thức liên quan trực tiếp và mang tính đặc thù của ngành học
Có các kiến thức cơ bản về lý luận dạy học, phương pháp dạy học, nghiệp vụ sư phạm, các yêu cầu đổi mới về mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức dạy và học, kiểm tra đánh giá kết quả giáo dục ở trường phổ thông.
3.2 Chuẩn kỹ năng
3.2.1. Kỹ năng nghề nghiệp
Kỹ năng lập luận nghề nghiệp, phát hiện và giải quyết vấn đề:
Có kỹ năng lập kế hoạch dạy học và giáo dục toán học;
Xác định đầy đủ, chính xác nội dung, chương trình môn Toán ở phổ thông;
Có kỹ năng thiết kế, thực hiện bài dạy môn Toán;
Có kỹ năng điều chỉnh kế hoạch bài học, xử lý linh hoạt, sáng tạo các tình huống xảy ra trong giờ học;
Có kỹ năng tổ chức thực hiện hiệu quả các hoạt động trải nghiệm trong giáo dục toán học;
Khả năng lập luận tư duy và giải quyết vấn đề
Có khả năng đánh giá, phân tích, tổng hợp vấn đề;
Có khả năng phát hiện và giải quyết vấn đề một cách hiệu quả, sáng tạo.
Khả năng nghiên cứu và khám phá kiến thức
Có khả năng phát hiện vấn đề nghiên cứu khoa học chuyên ngành và khoa học giáo dục;
Có khả năng vận dụng được các phương pháp nghiên cứu khoa học để thực hiện các nghiên cứu cụ thể.
Kỹ năng tư duy một cách hệ thống
Có kỹ năng tư duy logic, tư duy toán học;
Có kỹ năng tư duy phản biện hiệu quả.
Khả năng nhận biết và phân tích bối cảnh và ngoại cảnh tác động đến cơ sở làm việc, ngành nghề
Có khả năng nhận biết và sử lý các tác động , các yêu cầu của xã hội đối với nghề dạy học.
Kỹ năng nhận biết và phân tích tình hình trong và ngoài đơn vị làm việc
Có kỹ năng nhận biết và phân tích tình hình các đơn vị quan hệ với ngành nghề đào tạo giáo viên.
Kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn
Có kỹ năng vận dụng các kiến thức đã học trong Nhà trường vào thực tiễn cuộc sống.
Có kỹ năng vận dụng các phương pháp, kỹ thuật dạy học tích hợp, dạy học phân hóa phù hợp với nội dung môn Toán, với bối cảnh dạy học và khả năng người học.
Năng lực sáng tạo, phát triển và dẫn dắt sự thay đổi trong nghề nghiệp
Có kỹ năng cải tiến, cập nhật và phát triển chương trình môn Toán ở phổ thông.
Có khả năng sử dụng các phương tiện, khoa học kỹ thuật dạy học hiện đại vào dạy học môn Toán.
3.2.2. Kỹ năng mềm
Kỹ năng tự chủ
Có khả năng kiểm soát và định hướng phát triển bản thân;
Có khả năng tự học và phát triển được các kỹ năng học suốt đời.
Kỹ năng làm việc theo nhóm
Có kỹ năng làm việc theo các nhóm, có khả năng duy trì và phát triển nhóm.
Kỹ năng quản lý và lãnh đạo
Có kỹ năng quản lý và lãnh đạo.
Kỹ năng giao tiếp
Có khả năng sử dụng tiếng Việt chuẩn mực, hiệu quả trong giao tiếp hằng ngày và trong hoạt động chuyên môn.
Tôn trọng sự khác biệt và tìm sự đồng thuận qua trao đổi, tranh luận.
Kỹ năng giao tiếp sử dụng ngoại ngữ
Có khả năng sử dụng ngoại ngữ hiệu quả trong hoạt động chuyên môn Toán.
Các kỹ năng mềm khác
Am hiểu đặc điểm tâm lý người học, tạo được niềm tin, động lực học tập cho người học.
Tạo dựng được môi trường học tập dân chủ, thân thiện, bình đẳng, hợp tác, khuyến khích sự sáng tạo.
3.3 Phẩm chất đạo đức
Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt.
Sẵn sàng nhận các nhiệm vụ được giao theo đúng khả năng.
Hiểu rõ trách nhiệm và thể hiện đạo đức của nghề giáo.
Giữ gìn và phát huy giá trị, uy tín của nhà giáo.
Có trách nhiệm công dân, tích cực tham gia các hoạt động vì cộng đồng.
3.4 Năng lực tự chủ, tự chịu trách nhiệm
Có khả năng nắm vững chuyên môn, nghiệp vụ về môn Toán ở phổ thông.
Có khả năng điều chỉnh, phát triển chương trình môn Toán
Có khả năng tự định hướng, thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau
Có khả năng tự học, tự tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ về Toán học.
Có khả năng lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể các nội dung liên quan đến ngành Sư phạm Toán.
Có khả năng đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn về môn Toán.
Giới thiệu Ngành Lâm sinh Thông tin tuyển sinh 2025 Tên chương trình đào tạo: Lâm sinhMã ngành (mã xét tuyển): 7620205Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 chỉ tiêuKhoa quản lý: Khoa Nông lâm Tổ hợp xét tuyển Toán, Vật lí, Sinh học (A02)Toán, Hóa học, Sinh học (B00)Toán, Sinh học, Ngữ văn (B03)Toán, Sinh học, Tiếng Anh (B08)Toán, Sinh học, Giáo dục Kinh tế và pháp luật (X13)Toán, Sinh học, Tin học (X14)Toán, Sinh học, Công nghệ nông nghiệp (X16)Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) Liên hệ tuyển sinh TS. Nguyễn Thị Bích Ngọc Trưởng Bộ môn 0977.778.046 TS. Nguyễn Thành Sơn Phó Trưởng Bộ môn 0975.366.523 Chương trình đào tạo Thông tin chung Tổng số tín chỉ: 136 tín chỉĐiều kiện tốt nghiệp: tích lũy đủ số tín chỉ và đạt chuẩn đầu raVăn bằng được cấp: Cử nhânThời gian đào tạo (dự kiến): 04 năm MỤC TIÊU ĐÀO TẠO Mục tiêu chung Đào tạo nguồn nhân lực có trình độ đại học, có kiến thức và kỹ năng về Lâm sinh học; có tư tưởng vững vàng, phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; có ý thức tôn trọng và chấp hành đầy đủ các chính sách, pháp luật của nhà nước; có tinh thần yêu nước và tự hào dân tộc; có sức khỏe tốt để làm việc. Là cán bộ có trình độ đại học, có kiến thức và kỹ năng vững vàng về chuyên ngành lâm sinh; có kiến thức bổ trợ cho công việc như (tin học, tiếng anh, kỹ năng mềm); có thái độ lao động nghiêm túc; có đạo đức nghề nghiệp; có khả năng thích ứng cao với công việc; có khả năng làm việc nhóm và làm việc độc lập tại các đơn vị công tác. Mục tiêu cụ thể PO1. Có kiến thức về khoa học chính trị, pháp luật, khoa học tự nhiên, xã hội; có kiến thức cơ bản và chuyên sâu về lâm sinh học để thực hiện các hoạt động nghề nghiệp trong lĩnh vực lâm nghiệp.PO2. Có kỹ năng chuyên môn, chuyển đổi số và nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực lâm sinh nhằm thiết kế và chỉ đạo các hoạt động tạo rừng, điều tra, quy hoạch, phục hồi, đánh giá và phát triển bền vững tài nguyên rừng.PO3. Có kỹ năng mềm để thích ứng với môi trường làm việc và học tập suốt đời.PO4: Có thái độ, đạo đức nghề nghiệp đúng đắn trong việc quản lý, khai thác, bảo vệ tài nguyên rừng và tài nguyên thiên nhiên; có ý thức phục vụ cộng đồng và khả năng khởi nghiệp. Chuẩn đầu ra Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo ngành Lâm sinh PLO1: Vận dụng được những kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, tự nhiên, kinh tế, thể chất, chính trị, pháp luật Việt Nam trong các hoạt động nghề nghiệp và cuộc sống.PI1.1: Vận dụng được các kiến thức cơ bản của khoa học xã hội, khoa học tự nhiên, kinh tế, chính trị, pháp luật Việt Nam trong hoạt động nghề nghiệp và cuộc sống; Đạt chứng chỉ Quốc phòng - An ninh, chứng chỉ giáo dục thể chất.PI1.2: Vận dụng được văn bản pháp luật và chính sách trong lĩnh vực lâm nghiệp nhằm xử lý các tình huống pháp lý thường gặp trong hoạt động nghề nghiệp.PLO2: Đánh giá được các yếu tố cơ bản có ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển của cây rừng.PI2.1: Phân tích được quá trình sinh lý, sinh hóa diễn ra trong cây rừng.PI2.2: Đánh giá được cơ chế tác động của điều kiện thổ nhưỡng đến sinh trưởng, phát triển của cây rừng.PI2.3: Đánh giá được các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển của cây rừng.PLO3: Thực hiện được các cuộc điều tra cơ bản về tài nguyên rừng ở quy mô nhỏ.PI3.1: Sử dụng được bản đồ địa hình, các thiết bị đo đạc chuyên dụng và các công nghệ tiên tiến trong lâm nghiệp.PI3.2: Phân loại được các loài sâu, bệnh hại cây rừng, các loài động, thực vật rừng phổ biến, quý hiếm, các sinh cảnh, quần xã rừng.PI3.3: Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và viết báo cáo về cuộc điều tra rừng mẫu trong thực tế.PLO4: Thực hiện được các hoạt động trồng, chăm sóc, quản lý và bảo vệ rừng. PI4.1: Thực hiện được các hoạt động sản xuất cây giống lâm nghiệp.PI4.2: Thiết kế được các biện pháp kỹ thuật lâm sinh phù hợp với từng đối tượng rừng.PI4.3: Lập kế hoạch, tổ chức được các hoạt động trồng rừng, quy hoạch rừng, phát triển kinh tế nông lâm nghiệp, quản lý và bảo vệ rừng.PLO5: Ứng dụng được công nghệ thông tin và ngoại ngữ trong nghiên cứu và triển khai các hoạt động chuyên môn lâm nghiệp.PI5.1: Ứng dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT vào công việc chuyên môn.PI5.2: Sử dụng được ít nhất một phần mềm xử lý thống kê toán học trong lâm nghiệp và một số phần mềm chuyên ngành vào thực tiễn nghề nghiệp.PI5.3: Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam (tương đương B1 theo khung tham chiếu Châu Âu).PLO6: Thực hiện được các nghiên cứu trong lĩnh vực lâm nghiệp.PI6.1: Xây dựng được các đề xuất nghiên cứu trong lĩnh vực lâm nghiệp.PI6.2: Triển khai được các nghiên cứu trong lĩnh vực lâm nghiệp.PI6.3: Viết và trình bày được báo cáo khoa học trong lĩnh vực lâm nghiệp.PLO7: Thực hiện được kỹ năng giao tiếp, thuyết trình, làm việc nhóm và phục vụ cộng đồngPI7.1: Sử dụng được các phương tiện ngôn ngữ và phi ngôn ngữ nhằm thuyết phục người dân tham gia vào các hoạt động bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng.PI7.2: Tổ chức được các hoạt động làm việc nhóm hiệu quả.PI7.3: Xử lý được các tình huống có thể gặp trong hoạt động nghề nghiệp và phục vụ cộng đồng. PLO8: Có ý thức trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp và khả năng học tập suốt đờiPI8.1: Có khả năng làm việc độc lập, khả năng hội nhập và thích ứng cao với môi trường làm việc 4.0 .PI8.2: Có hành vi và ứng xử phù hợp với đạo đức nghề nghiệp trong lĩnh vực lâm nghiệp và phục vụ cộng đồngPI 8.3: Có khả năng tự học, vận dụng, cập nhật kiến thức mới nhằm nâng cao năng lực làm việc, đáp ứng yêu cầu thực tiễnPLO9: Có năng lực khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo trong công việc chuyên môn.PI9.1. Hiểu biết cơ sở lý luận về khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo.PI9.2. Đề xuất được ý tưởng khởi nghiệp và lập được kế hoạch thực hiện ý tưởng khởi nghiệp trong hoạt động nghề nghiệp. Cơ hội việc làm và khả năng học tập nâng cao trình độ Cơ hội việc làm Sinh viên sau khi tốt nghiệp CTĐT ngành Lâm sinh có thể công tác trong các lĩnh vực và vị trí liên quan đến:Các cơ quan quản lý Nhà nước, các viện, trung tâm nghiên cứu, quản lý về lĩnh vực lâm nghiệp và tài nguyên môi trường.Các doanh nghiệp, công ty, hợp tác xã, các đơn vị tư nhân kinh doanh về lĩnh vực lâm nghiệp và lâm sinh.Làm cán bộ kỹ thuật; cán bộ tư vấn, khuyến lâm về lĩnh vực lâm nghiệp.Làm cán bộ nghiên cứu, giảng dạy về lĩnh vực lâm nghiệp trong các cơ sở đào tạo và nghiên cứu trong và ngoài nước.Tham gia các dự án hoạt động trong lĩnh vực tài nguyên và lâm nghiệp trong và ngoài nước.Tự tổ chức lập kế hoạch, sản xuất, kinh doanh lĩnh vực lâm nghiệp. Khả năng học tập nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp Học tiếp bậc sau đại học (cao học, tiến sĩ) cùng chuyên ngành hoặc chuyên ngành gần trong lĩnh vực lâm nghiệp tại các cơ sở nghiên cứu và đào tạo trong và ngoài nước. Học tiếp bậc cao học với các chuyên ngành gần như: Nông học, Bảo vệ thực vật, Nông Lâm, Quản lý tài nguyên và Môi trường, v.v.. Thông tin chi tiết CTĐT: Ngành Lâm sinh Các ngành đào tạo khác Giáo dục Tiểu học Giáo dục Mầm non Giáo dục Chính trị Giáo dục Thể chất Sư phạm Tiếng Anh Sư phạm Toán học Sư phạm Tin học Sư phạm Vật lý Sư phạm Sinh học Sư phạm Hoá học Sư phạm Ngữ văn Sư phạm Lịch sử Sư phạm Địa lý Kế toán Quản trị kinh doanh Tài chính - Ngân hàng Nông học Chăn nuôi Bảo vệ thực vật Công nghệ Thông tin Quản lý TN&MT Quản lý tài nguyên rừng Dinh dưỡng QTDV du lịch và lữ hành
Đào tạo cử nhân khoa học ngành Vật lý thuộc khối ngành sư phạm có kiến thức vững vàng về khoa học cơ bản và khoa học giáo dục, có kĩ năng sư phạm, có phẩm chất cơ bản của người giáo viên XHCN đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay.
2. CƠ HỘI VIỆC LÀM
Có đủ năng lực giảng dạy học môn Vật lý ở trường trung học phổ thông;
Có đủ năng lực tự học, tự nghiên cứu để bước đầu tiếp cận giảng dạy Vật lý ở các trường trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng và đại học;
Có đủ năng lực nghiên cứu Vật lý ở các trung tâm, các viện nghiên cứu;
Có đủ năng lực làm việc ở các cơ sở ứng dụng khoa học kỹ thuật trên các lĩnh vực: cơ - nhiệt - điện - quang; viễn thông; sản xuất, kinh doanh thiết bị khoa học - kỹ thuật.
3. CHUẨN ĐẦU RA
3.1 Chuẩn kiến thức
3.1.1. Khối kiến thức chung
Có hiểu biết cơ bản về các nguyên lí của chủ nghĩa Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh; Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt nam;
Có các kiến thức cần thiết trong lĩnh vực khoa học tự nhiên, xã hội và nhân văn, khoa học quản lí hành chính, quản lí giáo dục, quốc phòng an ninh và giáo dục thể chất;
Có năng lực ngoại ngữ đạt trình độ bậc 3 theo Khung Năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
Có khả năng sử dụng các phương tiện, thiết bị, thí nghiệm dạy học môn Vật lý một cách hiệu quả, sáng tạo; Có khả năng sử dụng được các phần mềm thông dụng trong dạy học môn Vật lý.
3.1.2. Khối kiến thức chung theo lĩnh vực
Nắm vững các kiến thức cơ bản về tâm lí học, giáo dục học, quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành GD&ĐT, phương pháp dạy học hiện đại và tổ chức các hoạt động của học sinh trong trường phổ thông;
Có những hiểu biết cơ bản về phẩm chất nghề nghiệp của người giáo viên;
Có khả năng vận dụng các kiến thức giáo dục tổng quát vào học tập chuyên ngành và thực tiễn.
3.1.3. Khối kiến thức chung của khối ngành
Có kiến thức đầy đủ và cập nhật về lí luận dạy học vật lý, về chương trình vật lý phổ thông;
Có hiểu biết cơ bản về thực tiễn dạy học vật lý ở trường phổ thông và thực tiễn dạy học vật lý ở khu vực Tây Bắc.
3.1.4. Khối kiến thức chung của nhóm ngành
Có kiến thức đầy đủ và chuyên sâu về Vật lý đại cương, về thí nghiệm vật lý; có kiến thức cơ bản về toán cho vật lý, vật lý lý thuyết, điện tử học, thiên văn học, những vấn đề vật lý hiện đại, lịch sử vật lý;
3.1.5. Khối kiến thức liên quan trực tiếp và mang tính đặc thù của ngành học
Có các kiến thức cơ bản về lý luận dạy học, phương pháp dạy học, nghiệp vụ sư phạm, các yêu cầu đổi mới về mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức dạy và học, kiểm tra đánh giá kết quả giáo dục ở trường phổ thông.
3.2 Chuẩn kỹ năng
3.2.1. Kỹ năng nghề nghiệp
Kỹ năng lập luận nghề nghiệp, phát hiện và giải quyết vấn đề:
Có kỹ năng lập kế hoạch dạy học và giáo dục;
Có kĩ năng vận dụng các kiến thức vật lý để giải các bài toán về vật lý đại cương, các bài toán vật lý ở trường THPT, giải thích các hiện tượng vật lý trong tự nhiên, trong đời sống và các ứng dụng vật lý trong kĩ thuật, đời sống;
Có năng lực giảng dạy vật lý ở trường THPT, thực hiện các công việc của một giáo viên, có thể đáp ứng kịp thời với các yêu cầu phát triển của giáo dục.
Khả năng lập luận tư duy và giải quyết vấn đề
Có khả năng đánh giá, phân tích, tổng hợp vấn đề;
Có khả năng phát hiện và giải quyết vấn đề một cách hiệu quả, sáng tạo.
Khả năng nghiên cứu và khám phá kiến thức
Có khả năng phát hiện vấn đề nghiên cứu khoa học chuyên ngành và khoa học giáo dục;
Có khả năng vận dụng được các phương pháp nghiên cứu khoa học để thực hiện các nghiên cứu cụ thể.
Kỹ năng tư duy một cách hệ thống
Có kỹ năng phân tích vấn đề theo logic dưới nhiều góc độ;
Có kỹ năng tư duy logic, tư duy toán học;
Có kỹ năng tư duy phản biện hiệu quả.
Khả năng nhận biết và phân tích bối cảnh và ngoại cảnh tác động đến cơ sở làm việc, ngành nghề
Có khả năng nhận biết và sử lý các tác động , các yêu cầu của xã hội đối với nghề dạy học.
Kỹ năng nhận biết và phân tích tình hình trong và ngoài đơn vị làm việc
Có kỹ năng nhận biết và phân tích tình hình các đơn vị quan hệ với ngành nghề đào tạo giáo viên.
Kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn
Có kỹ năng vận dụng các kiến thức đã học trong Nhà trường vào thực tiễn cuộc sống.
Có kỹ năng vận dụng các phương pháp, kỹ thuật dạy học tích hợp, dạy học phân hóa phù hợp với nội dung môn Vật lý, với bối cảnh dạy học và khả năng người học.
Năng lực sáng tạo, phát triển và dẫn dắt sự thay đổi trong nghề nghiệp
Có kỹ năng cải tiến, cập nhật và phát triển chương trình môn Vật lý ở phổ thông.
Có khả năng sử dụng các phương tiện, khoa học kỹ thuật dạy học hiện đại vào dạy học môn Vật lý.
3.2.2. Kỹ năng mềm
Kỹ năng tự chủ
Có khả năng kiểm soát và định hướng phát triển bản thân;
Có khả năng tự học và phát triển được các kỹ năng học suốt đời.
Kỹ năng làm việc theo nhóm
Có kỹ năng làm việc theo các nhóm, có khả năng duy trì và phát triển nhóm.
Kỹ năng quản lý và lãnh đạo
Có kỹ năng quản lý và lãnh đạo.
Kỹ năng giao tiếp
Có khả năng sử dụng tiếng Việt chuẩn mực, hiệu quả trong giao tiếp hằng ngày và trong hoạt động chuyên môn.
Tôn trọng sự khác biệt và tìm sự đồng thuận qua trao đổi, tranh luận.
Kỹ năng giao tiếp sử dụng ngoại ngữ
Có khả năng sử dụng ngoại ngữ hiệu quả trong hoạt động chuyên môn Vật lý.
Các kỹ năng mềm khác
Am hiểu đặc điểm tâm lý người học, tạo được niềm tin, động lực học tập cho người học.
Tạo dựng được môi trường học tập dân chủ, thân thiện, bình đẳng, hợp tác, khuyến khích sự sáng tạo.
3.3 Phẩm chất đạo đức
Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt.
Sẵn sàng nhận các nhiệm vụ được giao theo đúng khả năng.
Hiểu rõ trách nhiệm và thể hiện đạo đức của nghề giáo.
Giữ gìn và phát huy giá trị, uy tín của nhà giáo.
Có trách nhiệm công dân, tích cực tham gia các hoạt động vì cộng đồng.
3.4 Năng lực tự chủ, tự chịu trách nhiệm
Có khả năng nắm vững chuyên môn, nghiệp vụ về môn Vật lý ở phổ thông.
Có khả năng điều chỉnh, phát triển chương trình môn Vật lý.
Có sáng kiến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao;
Có khả năng tự định hướng, thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau.
Có khả năng tự học, tự tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ về Vật lý.
Có năng lực lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể; có năng lực đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn ở quy mô trung bình;
Có khả năng đưa ra được kết luận về các vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ thông thường và một số vấn đề phức tạp về mặt kỹ thuật.
Có khả năng đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn về môn Vật lý.
Giới thiệu Ngành Lâm sinh Thông tin tuyển sinh 2025 Tên chương trình đào tạo: Lâm sinhMã ngành (mã xét tuyển): 7620205Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 chỉ tiêuKhoa quản lý: Khoa Nông lâm Tổ hợp xét tuyển Toán, Vật lí, Sinh học (A02)Toán, Hóa học, Sinh học (B00)Toán, Sinh học, Ngữ văn (B03)Toán, Sinh học, Tiếng Anh (B08)Toán, Sinh học, Giáo dục Kinh tế và pháp luật (X13)Toán, Sinh học, Tin học (X14)Toán, Sinh học, Công nghệ nông nghiệp (X16)Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) Liên hệ tuyển sinh TS. Nguyễn Thị Bích Ngọc Trưởng Bộ môn 0977.778.046 TS. Nguyễn Thành Sơn Phó Trưởng Bộ môn 0975.366.523 Chương trình đào tạo Thông tin chung Tổng số tín chỉ: 136 tín chỉĐiều kiện tốt nghiệp: tích lũy đủ số tín chỉ và đạt chuẩn đầu raVăn bằng được cấp: Cử nhânThời gian đào tạo (dự kiến): 04 năm MỤC TIÊU ĐÀO TẠO Mục tiêu chung Đào tạo nguồn nhân lực có trình độ đại học, có kiến thức và kỹ năng về Lâm sinh học; có tư tưởng vững vàng, phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; có ý thức tôn trọng và chấp hành đầy đủ các chính sách, pháp luật của nhà nước; có tinh thần yêu nước và tự hào dân tộc; có sức khỏe tốt để làm việc. Là cán bộ có trình độ đại học, có kiến thức và kỹ năng vững vàng về chuyên ngành lâm sinh; có kiến thức bổ trợ cho công việc như (tin học, tiếng anh, kỹ năng mềm); có thái độ lao động nghiêm túc; có đạo đức nghề nghiệp; có khả năng thích ứng cao với công việc; có khả năng làm việc nhóm và làm việc độc lập tại các đơn vị công tác. Mục tiêu cụ thể PO1. Có kiến thức về khoa học chính trị, pháp luật, khoa học tự nhiên, xã hội; có kiến thức cơ bản và chuyên sâu về lâm sinh học để thực hiện các hoạt động nghề nghiệp trong lĩnh vực lâm nghiệp.PO2. Có kỹ năng chuyên môn, chuyển đổi số và nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực lâm sinh nhằm thiết kế và chỉ đạo các hoạt động tạo rừng, điều tra, quy hoạch, phục hồi, đánh giá và phát triển bền vững tài nguyên rừng.PO3. Có kỹ năng mềm để thích ứng với môi trường làm việc và học tập suốt đời.PO4: Có thái độ, đạo đức nghề nghiệp đúng đắn trong việc quản lý, khai thác, bảo vệ tài nguyên rừng và tài nguyên thiên nhiên; có ý thức phục vụ cộng đồng và khả năng khởi nghiệp. Chuẩn đầu ra Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo ngành Lâm sinh PLO1: Vận dụng được những kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, tự nhiên, kinh tế, thể chất, chính trị, pháp luật Việt Nam trong các hoạt động nghề nghiệp và cuộc sống.PI1.1: Vận dụng được các kiến thức cơ bản của khoa học xã hội, khoa học tự nhiên, kinh tế, chính trị, pháp luật Việt Nam trong hoạt động nghề nghiệp và cuộc sống; Đạt chứng chỉ Quốc phòng - An ninh, chứng chỉ giáo dục thể chất.PI1.2: Vận dụng được văn bản pháp luật và chính sách trong lĩnh vực lâm nghiệp nhằm xử lý các tình huống pháp lý thường gặp trong hoạt động nghề nghiệp.PLO2: Đánh giá được các yếu tố cơ bản có ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển của cây rừng.PI2.1: Phân tích được quá trình sinh lý, sinh hóa diễn ra trong cây rừng.PI2.2: Đánh giá được cơ chế tác động của điều kiện thổ nhưỡng đến sinh trưởng, phát triển của cây rừng.PI2.3: Đánh giá được các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển của cây rừng.PLO3: Thực hiện được các cuộc điều tra cơ bản về tài nguyên rừng ở quy mô nhỏ.PI3.1: Sử dụng được bản đồ địa hình, các thiết bị đo đạc chuyên dụng và các công nghệ tiên tiến trong lâm nghiệp.PI3.2: Phân loại được các loài sâu, bệnh hại cây rừng, các loài động, thực vật rừng phổ biến, quý hiếm, các sinh cảnh, quần xã rừng.PI3.3: Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và viết báo cáo về cuộc điều tra rừng mẫu trong thực tế.PLO4: Thực hiện được các hoạt động trồng, chăm sóc, quản lý và bảo vệ rừng. PI4.1: Thực hiện được các hoạt động sản xuất cây giống lâm nghiệp.PI4.2: Thiết kế được các biện pháp kỹ thuật lâm sinh phù hợp với từng đối tượng rừng.PI4.3: Lập kế hoạch, tổ chức được các hoạt động trồng rừng, quy hoạch rừng, phát triển kinh tế nông lâm nghiệp, quản lý và bảo vệ rừng.PLO5: Ứng dụng được công nghệ thông tin và ngoại ngữ trong nghiên cứu và triển khai các hoạt động chuyên môn lâm nghiệp.PI5.1: Ứng dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT vào công việc chuyên môn.PI5.2: Sử dụng được ít nhất một phần mềm xử lý thống kê toán học trong lâm nghiệp và một số phần mềm chuyên ngành vào thực tiễn nghề nghiệp.PI5.3: Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam (tương đương B1 theo khung tham chiếu Châu Âu).PLO6: Thực hiện được các nghiên cứu trong lĩnh vực lâm nghiệp.PI6.1: Xây dựng được các đề xuất nghiên cứu trong lĩnh vực lâm nghiệp.PI6.2: Triển khai được các nghiên cứu trong lĩnh vực lâm nghiệp.PI6.3: Viết và trình bày được báo cáo khoa học trong lĩnh vực lâm nghiệp.PLO7: Thực hiện được kỹ năng giao tiếp, thuyết trình, làm việc nhóm và phục vụ cộng đồngPI7.1: Sử dụng được các phương tiện ngôn ngữ và phi ngôn ngữ nhằm thuyết phục người dân tham gia vào các hoạt động bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng.PI7.2: Tổ chức được các hoạt động làm việc nhóm hiệu quả.PI7.3: Xử lý được các tình huống có thể gặp trong hoạt động nghề nghiệp và phục vụ cộng đồng. PLO8: Có ý thức trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp và khả năng học tập suốt đờiPI8.1: Có khả năng làm việc độc lập, khả năng hội nhập và thích ứng cao với môi trường làm việc 4.0 .PI8.2: Có hành vi và ứng xử phù hợp với đạo đức nghề nghiệp trong lĩnh vực lâm nghiệp và phục vụ cộng đồngPI 8.3: Có khả năng tự học, vận dụng, cập nhật kiến thức mới nhằm nâng cao năng lực làm việc, đáp ứng yêu cầu thực tiễnPLO9: Có năng lực khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo trong công việc chuyên môn.PI9.1. Hiểu biết cơ sở lý luận về khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo.PI9.2. Đề xuất được ý tưởng khởi nghiệp và lập được kế hoạch thực hiện ý tưởng khởi nghiệp trong hoạt động nghề nghiệp. Cơ hội việc làm và khả năng học tập nâng cao trình độ Cơ hội việc làm Sinh viên sau khi tốt nghiệp CTĐT ngành Lâm sinh có thể công tác trong các lĩnh vực và vị trí liên quan đến:Các cơ quan quản lý Nhà nước, các viện, trung tâm nghiên cứu, quản lý về lĩnh vực lâm nghiệp và tài nguyên môi trường.Các doanh nghiệp, công ty, hợp tác xã, các đơn vị tư nhân kinh doanh về lĩnh vực lâm nghiệp và lâm sinh.Làm cán bộ kỹ thuật; cán bộ tư vấn, khuyến lâm về lĩnh vực lâm nghiệp.Làm cán bộ nghiên cứu, giảng dạy về lĩnh vực lâm nghiệp trong các cơ sở đào tạo và nghiên cứu trong và ngoài nước.Tham gia các dự án hoạt động trong lĩnh vực tài nguyên và lâm nghiệp trong và ngoài nước.Tự tổ chức lập kế hoạch, sản xuất, kinh doanh lĩnh vực lâm nghiệp. Khả năng học tập nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp Học tiếp bậc sau đại học (cao học, tiến sĩ) cùng chuyên ngành hoặc chuyên ngành gần trong lĩnh vực lâm nghiệp tại các cơ sở nghiên cứu và đào tạo trong và ngoài nước. Học tiếp bậc cao học với các chuyên ngành gần như: Nông học, Bảo vệ thực vật, Nông Lâm, Quản lý tài nguyên và Môi trường, v.v.. Thông tin chi tiết CTĐT: Ngành Lâm sinh Các ngành đào tạo khác Giáo dục Tiểu học Giáo dục Mầm non Giáo dục Chính trị Giáo dục Thể chất Sư phạm Tiếng Anh Sư phạm Toán học Sư phạm Tin học Sư phạm Vật lý Sư phạm Sinh học Sư phạm Hoá học Sư phạm Ngữ văn Sư phạm Lịch sử Sư phạm Địa lý Kế toán Quản trị kinh doanh Tài chính - Ngân hàng Nông học Chăn nuôi Bảo vệ thực vật Công nghệ Thông tin Quản lý TN&MT Quản lý tài nguyên rừng Dinh dưỡng QTDV du lịch và lữ hành
Đào tạo giáo viên có trình độ cử nhân khoa học ngành sư phạm Tin học có đủ năng lực về chuyên môn nghiệp vụ, có đạo đức và sức khỏe tốt đáp ứng được những yêu cầu đổi mới về mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức dạy và học, kiểm tra đánh giá kết quả giáo dục; Nắm vững các tri thức về Tin học cơ bản và phương pháp giảng dạy Tin học ở trường Trung học phổ thông, có khả năng giảng dạy các kiến thức Tin học cho học sinh trung học phổ thông đáp ứng chương trình, phù hợp với nội dung đổi mới phương pháp dạy và học ở trường Trung học phổ thông hiện nay; Đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục trung học phổ thông về quy mô, chất lượng, hiệu quả nhằm phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước; có khả năng tự nghiên cứu học tập để nâng cao trình độ cũng như học lên trình độ cao hơn.
2. CƠ HỘI VIỆC LÀM
Làm công tác giảng dạy môn Tin học ở trường trung học phổ thông, trung học chuyên nghiệp.
Làm công tác chuyên môn về Tin học tại các cơ sở quản lý giáo dục.
Thực hiện công việc nghiên cứu trong các viện nghiên cứu, các doanh nghiệp.
Làm việc trong các doanh nghiệp về Công nghệ thông tin.
Có đủ điều kiện để học tiếp lên trình độ thạc sĩ, tiến sĩ.
3. CHUẨN ĐẦU RA
3.1 Chuẩn kiến thức
3.1.1. Khối kiến thức chung
Có kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam và Pháp luật Việt Nam;
Có kiến thức cơ bản về quốc phòng an ninh và giáo dục thể chất;
Có năng lực ngoại ngữ đạt trình độ bậc 3 theo Khung Năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
Có khả năng sử dụng các phương tiện, thiết bị dạy học môn Tin học một cách hiệu quả, sáng tạo.
3.1.2. Khối kiến thức chung theo lĩnh vực
Có các kiến thức cơ bản về Tâm lý học, Giáo dục học, Quản lý hành chính nhà nước và Quản lý ngành GD&ĐT, Phương pháp nghiên cứu khoa học;
Có kiến thức cơ bản về Toán: Đại số tuyến tính, Giải tích, Xác suất thống kê;
Có khả năng vận dụng các kiến thức giáo dục tổng quát vào học tập chuyên ngành và thực tiễn.
3.1.3. Khối kiến thức chung của khối ngành
Có kiến thức cơ bản về các hệ thống máy tính: Kỹ thuật điện tử, Điện tử số, Kiến trúc máy tính, Nguyên lý hệ điều hành, Mạng máy tính;
Có kiến thức cơ bản về xây dựng hệ thống thông tin: Các ngôn ngữ lập trình, Cơ sở dữ liệu, Hệ quản trị cơ sở dữ liệu, Cấu trúc dữ liệu và giải thuật. Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin.
3.1.4. Khối kiến thức chung của nhóm ngành
Có kiến thức cơ bản về Tin học ứng dụng như: E-Learning, Thiết kế bài giảng điện tử, Thiết kế web;
Có kiến thức cơ bản về Công nghệ phần mềm, Trí tuệ nhân tạo;
Hiểu và nắm vững các kiến thức chuyên sâu về Tin học cơ bản ở trình độ đại học và mối quan hệ với các kiến thức Tin học ở phổ thông.
3.1.5. Khối kiến thức liên quan trực tiếp và mang tính đặc thù của ngành học
Có các kiến thức cơ bản về lý luận dạy học, phương pháp dạy học, nghiệp vụ sư phạm, các yêu cầu đổi mới về mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức dạy và học, kiểm tra đánh giá kết quả giáo dục ở trường phổ thông.
3.2 Chuẩn kỹ năng
3.2.1. Kỹ năng nghề nghiệp
Kỹ năng lập luận nghề nghiệp, phát hiện và giải quyết vấn đề:
Có kỹ năng lập kế hoạch dạy học và giáo dục Tin học:
Xác định đầy đủ, chính xác nội dung, chương trình môn Tin học ở phổ thông;
Có kỹ năng thiết kế, thực hiện bài dạy môn Tin học;
Có kỹ năng điều chỉnh kế hoạch bài học, xử lý linh hoạt, sáng tạo các tình huống xảy ra trong giờ học;
Có kỹ năng tổ chức thực hiện hiệu quả các hoạt động trải nghiệm trong giáo dục Tin học;
Có kỹ năng lập trình máy tính trong một số ngôn ngữ bậc cao.
Kỹ năng tìm hiểu, xây dựng và hướng dẫn sử dụng các phần mềm trong công tác giảng dạy và quản lý trường học.
Khả năng lập luận tư duy và giải quyết vấn đề
Có khả năng đánh giá, phân tích, tổng hợp vấn đề;
Có khả năng phát hiện và giải quyết vấn đề một cách hiệu quả, sáng tạo.
Khả năng nghiên cứu và khám phá kiến thức
Có khả năng phát hiện vấn đề nghiên cứu khoa học chuyên ngành và khoa học giáo dục;
Có khả năng vận dụng được các phương pháp nghiên cứu khoa học để thực hiện các nghiên cứu cụ thể.
Kỹ năng tư duy một cách hệ thống
Có kỹ năng tư duy logic, tư duy thuật toán;
Có kỹ năng tư duy phản biện hiệu quả.
Khả năng nhận biết và phân tích bối cảnh và ngoại cảnh tác động đến cơ sở làm việc, ngành nghề
Có khả năng nhận biết và sử lý các tác động, các yêu cầu của xã hội đối với nghề dạy học.
Kỹ năng nhận biết và phân tích tình hình trong và ngoài đơn vị làm việc
Có kỹ năng nhận biết và phân tích tình hình các đơn vị quan hệ với ngành nghề đào tạo giáo viên.
Kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn
Có kỹ năng vận dụng các kiến thức đã học trong Nhà trường vào thực tiễn cuộc sống.
Có kỹ năng vận dụng các phương pháp, kỹ thuật dạy học tích hợp, dạy học phân hóa phù hợp với nội dung môn Tin học, với bối cảnh dạy học và khả năng người học.
Năng lực sáng tạo, phát triển và dẫn dắt sự thay đổi trong nghề nghiệp
Có kỹ năng cải tiến, cập nhật và phát triển chương trình môn Tin học ở phổ thông.
Có khả năng khai thác, quản lý và vận hành được hệ thống máy tính và mạng máy tính trong các cơ sở giáo dục.
3.2.2. Kỹ năng mềm
Kỹ năng tự chủ
Có khả năng kiểm soát và định hướng phát triển bản thân;
Có khả năng tự học và phát triển được các kỹ năng học suốt đời.
Kỹ năng làm việc theo nhóm
Có kỹ năng làm việc theo các nhóm, có khả năng duy trì và phát triển nhóm.
Kỹ năng quản lý và lãnh đạo
Có kỹ năng quản lý và lãnh đạo.
Kỹ năng giao tiếp
Có khả năng sử dụng tiếng Việt chuẩn mực, hiệu quả trong giao tiếp hằng ngày và trong hoạt động chuyên môn.
Tôn trọng sự khác biệt và tìm sự đồng thuận qua trao đổi, tranh luận.
Kỹ năng giao tiếp sử dụng ngoại ngữ
Có khả năng sử dụng ngoại ngữ hiệu quả trong hoạt động chuyên môn Tin học.
Các kỹ năng mềm khác
Am hiểu đặc điểm tâm lý người học, tạo được niềm tin, động lực học tập cho người học.
Tạo dựng được môi trường học tập dân chủ, thân thiện, bình đẳng, hợp tác, khuyến khích sự sáng tạo.
3.3 Phẩm chất đạo đức
Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt.
Sẵn sàng nhận các nhiệm vụ được giao theo đúng khả năng.
Hiểu rõ trách nhiệm và thể hiện đạo đức của nghề giáo.
Giữ gìn và phát huy giá trị, uy tín của nhà giáo.
Có trách nhiệm công dân, tích cực tham gia các hoạt động vì cộng đồng.
3.4 Năng lực tự chủ, tự chịu trách nhiệm
Có khả năng nắm vững chuyên môn, nghiệp vụ về môn Vật lý ở phổ thông.
Có khả năng điều chỉnh, phát triển chương trình môn Vật lý.
Có sáng kiến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao;
Có khả năng tự định hướng, thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau.
Có khả năng tự học, tự tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ về Vật lý.
Có năng lực lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể; có năng lực đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn ở quy mô trung bình;
Có khả năng đưa ra được kết luận về các vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ thông thường và một số vấn đề phức tạp về mặt kỹ thuật.
Có khả năng đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn về môn Vật lý.