Giới thiệu Ngành Quản lý tài nguyên và môi trường Thông tin tuyển sinh 2025 Tên chương trình đào tạo: Quản lý tài nguyên và môi trườngMã ngành (mã xét tuyển): 7850101Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 chỉ tiêuKhoa quản lý: Khoa Nông lâm Tổ hợp xét tuyển Toán, Vật lí, Hóa học (A00)Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)Toán, Vật lí, Sinh học (A02)Toán, Vật lí, Địa lí (A04)Toán, Hóa học, Sinh học (B00)Toán, Ngữ văn, Giáo dục Kinh tế và pháp luật (X01)Toán, Vật lí, Giáo dục Kinh tế và pháp luật (X05)Toán, Vật lí, Tin học (X06) Liên hệ tuyển sinh TS. Vũ Đức Toàn Trưởng Bộ môn 0915.771.984 ThS. Trần Quang Khải Phó Trưởng Bộ môn 0915.708.619 Chương trình đào tạo Thông tin chung Tổng số tín chỉ: 136 tín chỉĐiều kiện tốt nghiệp: tích lũy đủ số tín chỉ và đạt chuẩn đầu raVăn bằng được cấp: Cử nhânThời gian đào tạo (dự kiến): 04 năm MỤC TIÊU ĐÀO TẠO Mục tiêu chung Đào tạo cử nhân có trình độ đại học ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường, có đủ năng lực về chuyên môn nghiệp vụ, có kiến thức, kỹ năng thực hành nghề nghiệp, có đạo đức và sức khỏe tốt, đáp ứng được những yêu cầu chuẩn đầu ra Bậc 6 (Khung trình độ Quốc gia theo Quyết định 1982/QĐ-TTg). Mục tiêu cụ thể PO1: Có kiến thức nền tảng về chính trị, pháp luật, khoa học tự nhiên, văn hóa xã hội; vận dụng được kiến thức cơ sở ngành, kiến thức chuyên ngành, để giải quyết các vấn đề trong lĩnh vực quản lý tài nguyên và môi trường.PO2: Có kỹ năng áp dụng kiến thức vào thực tiễn công việc; có năng lực xây dựng kế hoạch hoạt động và tổ chức thực hiện các biện pháp quản lý, bảo vệ và phát triển tài nguyên và môi trường, có kỹ năng thực hiện, tư vấn, thiết kế các dự án liên quan đến quản lý, bảo vệ và phát triển tài nguyên và môi trường.PO3: Có phẩm chất chính trị, tư cách đạo đức, sức khoẻ tốt, có tinh thần trách nhiệm, tích cực, chủ động sáng tạo trong học tập và giải quyết các công việc trong thực tiễn sau khi tốt nghiệp ra trường, có cống hiến trong sự nghiệp phát triển bền vững và bảo vệ nguồn tài nguyên và môi trường. Chuẩn đầu ra Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo ngành Quản lý tài nguyên và môi trường PLO1: Vận dụng được những kiến thức cơ bản về chính trị, pháp luật Việt Nam trong các hoạt động nghề nghiệp và cuộc sống.PI 1.1: Vận dụng được các kiến thức cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, chính sách quốc phòng - an ninh trong hoạt động nghề nghiệp và cuộc sống.PI 1.2: Vận dụng kiến thức cơ bản về chính sách pháp luật trong hoạt động quản lý tài nguyên môi trường.PLO2. Hiểu được các kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên, tin học, ngoại ngữ trong lĩnh vực QLTN&MT, thích ứng với CMCN 4.0.PI 2.1. Vận dụng các nguyên tắc cơ bản về sinh học, hóa học, vật lý và áp dụng chúng vào các vấn đề tài nguyên và môi trường bằng cách tiếp cận hệ thống.PI 2.2: Thực hiện được kỹ năng giao tiếp ngoại ngữ bậc 3/6 theo khung năng lực 6 bậc dùng cho Việt Nam để nâng cao chuyên môn, trình độ, và tìm kiếm cơ hội và hội nhập quốc tế.PI 2.3: Ứng dụng được phần mềm tin học văn phòng cơ bản, một số phần mềm bản đồ kỹ thuật số phổ biến trong quản lý tài nguyên và môi trường.PLO3. Hiểu các nguyên tắc sinh thái làm cơ sở cho việc quản lý tài nguyên, quần thể, cộng đồng và hệ sinh thái.PI 3.1: Hiểu được các thành phần cấu thành và quy luật vận động cơ bản của các nguồn tài nguyên, môi trường.PI 3.2. Xây dựng được cơ sở dữ liệu cơ bản về tài nguyên và môi trường.PLO4. Ứng dụng các công cụ thu thập và phân tích dữ liệu để xây dựng kế hoạch quản lý, thích ứng với sự thay đổi của tài nguyên và môi trường.PI 4.1: Thực hiện được các thao tác thu thập dữ liệu mẫu đất, nước, không khí, chất thải, mẫu động vật, mẫu thực vật. PI 4.2: Phân tích dữ liệu bằng các biện pháp kỹ thuật để xác định các chỉ số, dự báo về tài nguyên và môi trường.PI 4.3: Xây dựng kế hoạch quản lý tài nguyên môi trường, báo cáo đánh giá tác động môi trường; đề xuất các biện pháp khắc phục sự cố môi trường trong khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên để giảm thiểu và thích ứng với tác động của tài nguyên môi trường.PLO5. Hiểu các chính sách quản lý tài nguyên môi trường và vận dụng linh hoạt các giải pháp, tiêu chuẩn kỹ thuật trong quản lý tài nguyên môi trườngPI 5.1: Xác định được các nguyên nhân ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí, suy thoái các nguồn tài nguyên.PI 5.2: Vận dụng hiểu biết chính sách, tiêu chuẩn kỹ thuật để đề xuất các biện pháp giảm thiểu suy thoái tài nguyên, khắc phục và xử lý các vấn đề môi trường.PLO6. Thực hiện được các nghiên cứu trong quản lý tài nguyên môi trườngPI 6.1: Xây dựng đề cương nghiên cứu, điều tra, xử lý số liệu và viết báo cáo khoa học về lĩnh vực tài nguyên môi trường.PI 6.2: Vận dụng được các phương pháp nghiên cứu thông dụng vào lĩnh vực quản lý tài nguyên môi trường.PLO7. Có kỹ năng làm việc độc lập, làm việc nhóm với tác phong khoa học, đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp.PI 7.1: Xây dựng kế hoạch nghề nghiệp, cập nhật thông tin và dữ liệu trong lĩnh vực tài nguyên môi trường với tinh thần học hỏi cầu tiến.PI 7.2: Thực hiện được các hoạt động nghề nghiệp với thái độ, tác phong làm việc nghiêm túc, trung thực, có trách nhiệm với cộng đồng, xã hội và thích ứng với môi trường làm việc. PLO8. Có kỹ năng truyền đạt, phổ biến kiến thức trong việc thực hiện những nhiệm vụ cụ thể hoặc phức tạp thuộc lĩnh vực quản lý tài nguyên môi trường.PI 8.1: Nhận biết và trình bày được các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn liên quan đến lĩnh vực quản lý tài nguyên và môi trường.PI 8.2: Xây dựng được tài liệu hướng dẫn, giám sát và chỉ dẫn người khác thực hiện nhiệm vụ trong lĩnh vực quản lý tài nguyên và môi trường.PLO9: Có năng lực khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo trong công việc chuyên môn.PI9.1. Hiểu biết cơ sở lý luận về khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo.PI9.2. Đề xuất được ý tưởng khởi nghiệp và lập được kế hoạch thực hiện ý tưởng khởi nghiệp trong hoạt động nghề nghiệp. Cơ hội việc làm và khả năng học tập nâng cao trình độ Cơ hội việc làm Sinh viên tốt nghiệp từ CTĐT ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường có thể làm các công việc:Cán bộ kỹ thuật môi trường, phụ trách giám sát, quản lý môi trường, an toàn lao động môi trường.Chuyên viên tư vấn quản lý tài nguyên và môi trường; đánh giá tác động môi trường; giám sát; quan trắc môi trường; tư vấn pháp luật về môi trường; thanh tra môi trường; chuyên viên quản lý đất đai.Giảng dạy và nghiên cứu về lĩnh vực tài nguyên môi trường, quản lý đất đai.Tự tổ chức và phát triển kinh doanh các sản phẩm lĩnh vực bảo vệ môi trường, tiết kiệm năng lượng, năng lượng tái tạo…Nơi công tác: Bộ Tài nguyên Môi trường, Sở Tài nguyên Môi trường, Phòng Tài nguyên Môi trường, Trung tâm Phát triển quỹ đất, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, Cảnh sát môi trường...; các cơ quan nghiên cứu, đào tạo và tư vấn các cấp về sinh thái, tài nguyên và môi trường; Các tổ chức quốc tế, các dự án trong và ngoài nước về quản lý, sử dụng tài nguyên thiên nhiên, các công ty tư vấn về môi trường, các nhà máy, xí nghiệp và khu công nghiệp có bộ phận quản lý môi trường.... Khả năng học tập nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp Có khả năng tự học, tự nghiên cứu, học tiếp lên bậc sau đại học ngành Quản lý tài nguyên và Môi trường, hoặc những ngành gần khác có liên quan tại Việt Nam và nước ngoài. Thông tin chi tiết CTĐT: Ngành Quản lý tài nguyên và môi trường Các ngành đào tạo khác Giáo dục Tiểu học Giáo dục Mầm non Giáo dục Chính trị Giáo dục Thể chất Sư phạm Tiếng Anh Sư phạm Toán học Sư phạm Tin học Sư phạm Vật lý Sư phạm Sinh học Sư phạm Hoá học Sư phạm Ngữ văn Sư phạm Lịch sử Sư phạm Địa lý Kế toán Quản trị kinh doanh Tài chính - Ngân hàng Nông học Chăn nuôi Bảo vệ thực vật Lâm sinh Công nghệ Thông tin Quản lý tài nguyên rừng Dinh dưỡng QTDV du lịch và lữ hành
Giới thiệu Ngành Quản lý tài nguyên và môi trường Thông tin tuyển sinh 2025 Tên chương trình đào tạo: Quản lý tài nguyên và môi trườngMã ngành (mã xét tuyển): 7850101Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 chỉ tiêuKhoa quản lý: Khoa Nông lâm Tổ hợp xét tuyển Toán, Vật lí, Hóa học (A00)Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)Toán, Vật lí, Sinh học (A02)Toán, Vật lí, Địa lí (A04)Toán, Hóa học, Sinh học (B00)Toán, Ngữ văn, Giáo dục Kinh tế và pháp luật (X01)Toán, Vật lí, Giáo dục Kinh tế và pháp luật (X05)Toán, Vật lí, Tin học (X06) Liên hệ tuyển sinh TS. Vũ Đức Toàn Trưởng Bộ môn 0915.771.984 ThS. Trần Quang Khải Phó Trưởng Bộ môn 0915.708.619 Chương trình đào tạo Thông tin chung Tổng số tín chỉ: 136 tín chỉĐiều kiện tốt nghiệp: tích lũy đủ số tín chỉ và đạt chuẩn đầu raVăn bằng được cấp: Cử nhânThời gian đào tạo (dự kiến): 04 năm MỤC TIÊU ĐÀO TẠO Mục tiêu chung Đào tạo cử nhân có trình độ đại học ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường, có đủ năng lực về chuyên môn nghiệp vụ, có kiến thức, kỹ năng thực hành nghề nghiệp, có đạo đức và sức khỏe tốt, đáp ứng được những yêu cầu chuẩn đầu ra Bậc 6 (Khung trình độ Quốc gia theo Quyết định 1982/QĐ-TTg). Mục tiêu cụ thể PO1: Có kiến thức nền tảng về chính trị, pháp luật, khoa học tự nhiên, văn hóa xã hội; vận dụng được kiến thức cơ sở ngành, kiến thức chuyên ngành, để giải quyết các vấn đề trong lĩnh vực quản lý tài nguyên và môi trường.PO2: Có kỹ năng áp dụng kiến thức vào thực tiễn công việc; có năng lực xây dựng kế hoạch hoạt động và tổ chức thực hiện các biện pháp quản lý, bảo vệ và phát triển tài nguyên và môi trường, có kỹ năng thực hiện, tư vấn, thiết kế các dự án liên quan đến quản lý, bảo vệ và phát triển tài nguyên và môi trường.PO3: Có phẩm chất chính trị, tư cách đạo đức, sức khoẻ tốt, có tinh thần trách nhiệm, tích cực, chủ động sáng tạo trong học tập và giải quyết các công việc trong thực tiễn sau khi tốt nghiệp ra trường, có cống hiến trong sự nghiệp phát triển bền vững và bảo vệ nguồn tài nguyên và môi trường. Chuẩn đầu ra Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo ngành Quản lý tài nguyên và môi trường PLO1: Vận dụng được những kiến thức cơ bản về chính trị, pháp luật Việt Nam trong các hoạt động nghề nghiệp và cuộc sống.PI 1.1: Vận dụng được các kiến thức cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, chính sách quốc phòng - an ninh trong hoạt động nghề nghiệp và cuộc sống.PI 1.2: Vận dụng kiến thức cơ bản về chính sách pháp luật trong hoạt động quản lý tài nguyên môi trường.PLO2. Hiểu được các kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên, tin học, ngoại ngữ trong lĩnh vực QLTN&MT, thích ứng với CMCN 4.0.PI 2.1. Vận dụng các nguyên tắc cơ bản về sinh học, hóa học, vật lý và áp dụng chúng vào các vấn đề tài nguyên và môi trường bằng cách tiếp cận hệ thống.PI 2.2: Thực hiện được kỹ năng giao tiếp ngoại ngữ bậc 3/6 theo khung năng lực 6 bậc dùng cho Việt Nam để nâng cao chuyên môn, trình độ, và tìm kiếm cơ hội và hội nhập quốc tế.PI 2.3: Ứng dụng được phần mềm tin học văn phòng cơ bản, một số phần mềm bản đồ kỹ thuật số phổ biến trong quản lý tài nguyên và môi trường.PLO3. Hiểu các nguyên tắc sinh thái làm cơ sở cho việc quản lý tài nguyên, quần thể, cộng đồng và hệ sinh thái.PI 3.1: Hiểu được các thành phần cấu thành và quy luật vận động cơ bản của các nguồn tài nguyên, môi trường.PI 3.2. Xây dựng được cơ sở dữ liệu cơ bản về tài nguyên và môi trường.PLO4. Ứng dụng các công cụ thu thập và phân tích dữ liệu để xây dựng kế hoạch quản lý, thích ứng với sự thay đổi của tài nguyên và môi trường.PI 4.1: Thực hiện được các thao tác thu thập dữ liệu mẫu đất, nước, không khí, chất thải, mẫu động vật, mẫu thực vật. PI 4.2: Phân tích dữ liệu bằng các biện pháp kỹ thuật để xác định các chỉ số, dự báo về tài nguyên và môi trường.PI 4.3: Xây dựng kế hoạch quản lý tài nguyên môi trường, báo cáo đánh giá tác động môi trường; đề xuất các biện pháp khắc phục sự cố môi trường trong khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên để giảm thiểu và thích ứng với tác động của tài nguyên môi trường.PLO5. Hiểu các chính sách quản lý tài nguyên môi trường và vận dụng linh hoạt các giải pháp, tiêu chuẩn kỹ thuật trong quản lý tài nguyên môi trườngPI 5.1: Xác định được các nguyên nhân ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí, suy thoái các nguồn tài nguyên.PI 5.2: Vận dụng hiểu biết chính sách, tiêu chuẩn kỹ thuật để đề xuất các biện pháp giảm thiểu suy thoái tài nguyên, khắc phục và xử lý các vấn đề môi trường.PLO6. Thực hiện được các nghiên cứu trong quản lý tài nguyên môi trườngPI 6.1: Xây dựng đề cương nghiên cứu, điều tra, xử lý số liệu và viết báo cáo khoa học về lĩnh vực tài nguyên môi trường.PI 6.2: Vận dụng được các phương pháp nghiên cứu thông dụng vào lĩnh vực quản lý tài nguyên môi trường.PLO7. Có kỹ năng làm việc độc lập, làm việc nhóm với tác phong khoa học, đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp.PI 7.1: Xây dựng kế hoạch nghề nghiệp, cập nhật thông tin và dữ liệu trong lĩnh vực tài nguyên môi trường với tinh thần học hỏi cầu tiến.PI 7.2: Thực hiện được các hoạt động nghề nghiệp với thái độ, tác phong làm việc nghiêm túc, trung thực, có trách nhiệm với cộng đồng, xã hội và thích ứng với môi trường làm việc. PLO8. Có kỹ năng truyền đạt, phổ biến kiến thức trong việc thực hiện những nhiệm vụ cụ thể hoặc phức tạp thuộc lĩnh vực quản lý tài nguyên môi trường.PI 8.1: Nhận biết và trình bày được các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn liên quan đến lĩnh vực quản lý tài nguyên và môi trường.PI 8.2: Xây dựng được tài liệu hướng dẫn, giám sát và chỉ dẫn người khác thực hiện nhiệm vụ trong lĩnh vực quản lý tài nguyên và môi trường.PLO9: Có năng lực khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo trong công việc chuyên môn.PI9.1. Hiểu biết cơ sở lý luận về khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo.PI9.2. Đề xuất được ý tưởng khởi nghiệp và lập được kế hoạch thực hiện ý tưởng khởi nghiệp trong hoạt động nghề nghiệp. Cơ hội việc làm và khả năng học tập nâng cao trình độ Cơ hội việc làm Sinh viên tốt nghiệp từ CTĐT ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường có thể làm các công việc:Cán bộ kỹ thuật môi trường, phụ trách giám sát, quản lý môi trường, an toàn lao động môi trường.Chuyên viên tư vấn quản lý tài nguyên và môi trường; đánh giá tác động môi trường; giám sát; quan trắc môi trường; tư vấn pháp luật về môi trường; thanh tra môi trường; chuyên viên quản lý đất đai.Giảng dạy và nghiên cứu về lĩnh vực tài nguyên môi trường, quản lý đất đai.Tự tổ chức và phát triển kinh doanh các sản phẩm lĩnh vực bảo vệ môi trường, tiết kiệm năng lượng, năng lượng tái tạo…Nơi công tác: Bộ Tài nguyên Môi trường, Sở Tài nguyên Môi trường, Phòng Tài nguyên Môi trường, Trung tâm Phát triển quỹ đất, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, Cảnh sát môi trường...; các cơ quan nghiên cứu, đào tạo và tư vấn các cấp về sinh thái, tài nguyên và môi trường; Các tổ chức quốc tế, các dự án trong và ngoài nước về quản lý, sử dụng tài nguyên thiên nhiên, các công ty tư vấn về môi trường, các nhà máy, xí nghiệp và khu công nghiệp có bộ phận quản lý môi trường.... Khả năng học tập nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp Có khả năng tự học, tự nghiên cứu, học tiếp lên bậc sau đại học ngành Quản lý tài nguyên và Môi trường, hoặc những ngành gần khác có liên quan tại Việt Nam và nước ngoài. Thông tin chi tiết CTĐT: Ngành Quản lý tài nguyên và môi trường Các ngành đào tạo khác Giáo dục Tiểu học Giáo dục Mầm non Giáo dục Chính trị Giáo dục Thể chất Sư phạm Tiếng Anh Sư phạm Toán học Sư phạm Tin học Sư phạm Vật lý Sư phạm Sinh học Sư phạm Hoá học Sư phạm Ngữ văn Sư phạm Lịch sử Sư phạm Địa lý Kế toán Quản trị kinh doanh Tài chính - Ngân hàng Nông học Chăn nuôi Bảo vệ thực vật Lâm sinh Công nghệ Thông tin Quản lý tài nguyên rừng Dinh dưỡng QTDV du lịch và lữ hành
Đào tạo cử nhân khoa học ngành hóa học thuộc khối ngành sư phạm có kiến thức vững vàng về khoa học cơ bản và khoa học giáo dục, có kĩ năng sư phạm, có phẩm chất cơ bản của người giáo viên XHCN đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay.
2. CƠ HỘI VIỆC LÀM
Giảng dạy môn hóa học ở các trường trung học phổ thông, trung học cơ sở và các trường chuyên nghiệp, dạy nghề.
Làm tại các ngành có liên quan đến môi trường như cảnh sát môi trường, sở tài nguyên môi trường và các chi cục môi trường hoặc các tổ chức môi trường.
3. CHUẨN ĐẦU RA
3.1 Chuẩn kiến thức
Có hiểu biết cơ bản về các nguyên lí của chủ nghĩa Mác-Lênin, Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh; có các kiến thức cần thiết trong lĩnh vực khoa học tự nhiên, xã hội và nhân văn, khoa học quản lí hành chính, quản lí giáo dục, quốc phòng an ninh và giáo dục thể chất.
Có kiến thức đầy đủ và chuyên sâu về hóa học.
Có kiến thức đầy đủ và cập nhật về lý luận dạy học, về chương trình hóa học.
Có hiểu biết cơ bản về thực tiễn dạy học hóa học ở trường THPT và các trường trung học chuyên nghiệp.
Nắm vững các kiến thức cơ bản về giáo dục học, tâm lí học các quan điểm, phương pháp dạy học hiện đại và tổ chức các hoạt động của học sinh trong trường phổ thông.
Trình độ ngoại ngữ: Sử dụng được ít nhất một ngoại ngữ trong giao tiếp đơn giản và đọc, hiểu tài liệu hóa học.
Có kiến thức cơ bản về tin học để vận dụng vào giảng dạy hóa học.
Có năng lực làm việc độc lập, tự nghiên cứu và phát triển nghề nghiệp thuộc các lĩnh vực của ngành đào tạo.
Có đủ khả năng tiếp tục học tập và nghiên cứu chuyên môn ở trình độ Thạc sĩ và Tiến sĩ.
3.2 Chuẩn kỹ năng
Có kĩ năng vận dụng các kiến thức hóa học để giải các bài toán về hóa học ở THPT, giải thích các hiện tượng hóa học trong tự nhiên, trong đời sống và các ứng dụng của chúng trong kĩ thuật, sản xuất, đời sống.
Có năng lực giảng dạy hóa học ở trường THPT, thực hiện các công việc của một giáo viên, có thể đáp ứng kịp thời với các yêu cầu phát triển của giáo dục.
3.3 Phẩm chất đạo đức
Có ý thức trách nhiệm công dân, thái độ và đạo đức nghề nghiệp nhà giáo.
Có ý thức nghề nghiệp tốt; sẵn sàng khắc phục khó khăn hoàn thành tốt nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục học sinh; có ý thức phấn đấu vươn lên trong nghề nghiệp.
Có tác phong làm việc khoa học, luôn có ý thức đổi mới, đáp ứng được yêu cầu cao của nền giáo dục hội nhập hiện đại.
3.4 Năng lực tự chủ, tự chịu trách nhiệm
Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ đã được đào tạo; có sáng kiến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao; có khả năng tự định hướng, thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau; tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; có khả năng đưa ra được kết luận về các vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ thông thường và một số vấn đề phức tạp về mặt kỹ thuật; có năng lực lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể; có năng lực đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn ở quy mô trung bình.
Giới thiệu Ngành Quản lý tài nguyên và môi trường Thông tin tuyển sinh 2025 Tên chương trình đào tạo: Quản lý tài nguyên và môi trườngMã ngành (mã xét tuyển): 7850101Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 chỉ tiêuKhoa quản lý: Khoa Nông lâm Tổ hợp xét tuyển Toán, Vật lí, Hóa học (A00)Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)Toán, Vật lí, Sinh học (A02)Toán, Vật lí, Địa lí (A04)Toán, Hóa học, Sinh học (B00)Toán, Ngữ văn, Giáo dục Kinh tế và pháp luật (X01)Toán, Vật lí, Giáo dục Kinh tế và pháp luật (X05)Toán, Vật lí, Tin học (X06) Liên hệ tuyển sinh TS. Vũ Đức Toàn Trưởng Bộ môn 0915.771.984 ThS. Trần Quang Khải Phó Trưởng Bộ môn 0915.708.619 Chương trình đào tạo Thông tin chung Tổng số tín chỉ: 136 tín chỉĐiều kiện tốt nghiệp: tích lũy đủ số tín chỉ và đạt chuẩn đầu raVăn bằng được cấp: Cử nhânThời gian đào tạo (dự kiến): 04 năm MỤC TIÊU ĐÀO TẠO Mục tiêu chung Đào tạo cử nhân có trình độ đại học ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường, có đủ năng lực về chuyên môn nghiệp vụ, có kiến thức, kỹ năng thực hành nghề nghiệp, có đạo đức và sức khỏe tốt, đáp ứng được những yêu cầu chuẩn đầu ra Bậc 6 (Khung trình độ Quốc gia theo Quyết định 1982/QĐ-TTg). Mục tiêu cụ thể PO1: Có kiến thức nền tảng về chính trị, pháp luật, khoa học tự nhiên, văn hóa xã hội; vận dụng được kiến thức cơ sở ngành, kiến thức chuyên ngành, để giải quyết các vấn đề trong lĩnh vực quản lý tài nguyên và môi trường.PO2: Có kỹ năng áp dụng kiến thức vào thực tiễn công việc; có năng lực xây dựng kế hoạch hoạt động và tổ chức thực hiện các biện pháp quản lý, bảo vệ và phát triển tài nguyên và môi trường, có kỹ năng thực hiện, tư vấn, thiết kế các dự án liên quan đến quản lý, bảo vệ và phát triển tài nguyên và môi trường.PO3: Có phẩm chất chính trị, tư cách đạo đức, sức khoẻ tốt, có tinh thần trách nhiệm, tích cực, chủ động sáng tạo trong học tập và giải quyết các công việc trong thực tiễn sau khi tốt nghiệp ra trường, có cống hiến trong sự nghiệp phát triển bền vững và bảo vệ nguồn tài nguyên và môi trường. Chuẩn đầu ra Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo ngành Quản lý tài nguyên và môi trường PLO1: Vận dụng được những kiến thức cơ bản về chính trị, pháp luật Việt Nam trong các hoạt động nghề nghiệp và cuộc sống.PI 1.1: Vận dụng được các kiến thức cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, chính sách quốc phòng - an ninh trong hoạt động nghề nghiệp và cuộc sống.PI 1.2: Vận dụng kiến thức cơ bản về chính sách pháp luật trong hoạt động quản lý tài nguyên môi trường.PLO2. Hiểu được các kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên, tin học, ngoại ngữ trong lĩnh vực QLTN&MT, thích ứng với CMCN 4.0.PI 2.1. Vận dụng các nguyên tắc cơ bản về sinh học, hóa học, vật lý và áp dụng chúng vào các vấn đề tài nguyên và môi trường bằng cách tiếp cận hệ thống.PI 2.2: Thực hiện được kỹ năng giao tiếp ngoại ngữ bậc 3/6 theo khung năng lực 6 bậc dùng cho Việt Nam để nâng cao chuyên môn, trình độ, và tìm kiếm cơ hội và hội nhập quốc tế.PI 2.3: Ứng dụng được phần mềm tin học văn phòng cơ bản, một số phần mềm bản đồ kỹ thuật số phổ biến trong quản lý tài nguyên và môi trường.PLO3. Hiểu các nguyên tắc sinh thái làm cơ sở cho việc quản lý tài nguyên, quần thể, cộng đồng và hệ sinh thái.PI 3.1: Hiểu được các thành phần cấu thành và quy luật vận động cơ bản của các nguồn tài nguyên, môi trường.PI 3.2. Xây dựng được cơ sở dữ liệu cơ bản về tài nguyên và môi trường.PLO4. Ứng dụng các công cụ thu thập và phân tích dữ liệu để xây dựng kế hoạch quản lý, thích ứng với sự thay đổi của tài nguyên và môi trường.PI 4.1: Thực hiện được các thao tác thu thập dữ liệu mẫu đất, nước, không khí, chất thải, mẫu động vật, mẫu thực vật. PI 4.2: Phân tích dữ liệu bằng các biện pháp kỹ thuật để xác định các chỉ số, dự báo về tài nguyên và môi trường.PI 4.3: Xây dựng kế hoạch quản lý tài nguyên môi trường, báo cáo đánh giá tác động môi trường; đề xuất các biện pháp khắc phục sự cố môi trường trong khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên để giảm thiểu và thích ứng với tác động của tài nguyên môi trường.PLO5. Hiểu các chính sách quản lý tài nguyên môi trường và vận dụng linh hoạt các giải pháp, tiêu chuẩn kỹ thuật trong quản lý tài nguyên môi trườngPI 5.1: Xác định được các nguyên nhân ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí, suy thoái các nguồn tài nguyên.PI 5.2: Vận dụng hiểu biết chính sách, tiêu chuẩn kỹ thuật để đề xuất các biện pháp giảm thiểu suy thoái tài nguyên, khắc phục và xử lý các vấn đề môi trường.PLO6. Thực hiện được các nghiên cứu trong quản lý tài nguyên môi trườngPI 6.1: Xây dựng đề cương nghiên cứu, điều tra, xử lý số liệu và viết báo cáo khoa học về lĩnh vực tài nguyên môi trường.PI 6.2: Vận dụng được các phương pháp nghiên cứu thông dụng vào lĩnh vực quản lý tài nguyên môi trường.PLO7. Có kỹ năng làm việc độc lập, làm việc nhóm với tác phong khoa học, đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp.PI 7.1: Xây dựng kế hoạch nghề nghiệp, cập nhật thông tin và dữ liệu trong lĩnh vực tài nguyên môi trường với tinh thần học hỏi cầu tiến.PI 7.2: Thực hiện được các hoạt động nghề nghiệp với thái độ, tác phong làm việc nghiêm túc, trung thực, có trách nhiệm với cộng đồng, xã hội và thích ứng với môi trường làm việc. PLO8. Có kỹ năng truyền đạt, phổ biến kiến thức trong việc thực hiện những nhiệm vụ cụ thể hoặc phức tạp thuộc lĩnh vực quản lý tài nguyên môi trường.PI 8.1: Nhận biết và trình bày được các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn liên quan đến lĩnh vực quản lý tài nguyên và môi trường.PI 8.2: Xây dựng được tài liệu hướng dẫn, giám sát và chỉ dẫn người khác thực hiện nhiệm vụ trong lĩnh vực quản lý tài nguyên và môi trường.PLO9: Có năng lực khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo trong công việc chuyên môn.PI9.1. Hiểu biết cơ sở lý luận về khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo.PI9.2. Đề xuất được ý tưởng khởi nghiệp và lập được kế hoạch thực hiện ý tưởng khởi nghiệp trong hoạt động nghề nghiệp. Cơ hội việc làm và khả năng học tập nâng cao trình độ Cơ hội việc làm Sinh viên tốt nghiệp từ CTĐT ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường có thể làm các công việc:Cán bộ kỹ thuật môi trường, phụ trách giám sát, quản lý môi trường, an toàn lao động môi trường.Chuyên viên tư vấn quản lý tài nguyên và môi trường; đánh giá tác động môi trường; giám sát; quan trắc môi trường; tư vấn pháp luật về môi trường; thanh tra môi trường; chuyên viên quản lý đất đai.Giảng dạy và nghiên cứu về lĩnh vực tài nguyên môi trường, quản lý đất đai.Tự tổ chức và phát triển kinh doanh các sản phẩm lĩnh vực bảo vệ môi trường, tiết kiệm năng lượng, năng lượng tái tạo…Nơi công tác: Bộ Tài nguyên Môi trường, Sở Tài nguyên Môi trường, Phòng Tài nguyên Môi trường, Trung tâm Phát triển quỹ đất, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, Cảnh sát môi trường...; các cơ quan nghiên cứu, đào tạo và tư vấn các cấp về sinh thái, tài nguyên và môi trường; Các tổ chức quốc tế, các dự án trong và ngoài nước về quản lý, sử dụng tài nguyên thiên nhiên, các công ty tư vấn về môi trường, các nhà máy, xí nghiệp và khu công nghiệp có bộ phận quản lý môi trường.... Khả năng học tập nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp Có khả năng tự học, tự nghiên cứu, học tiếp lên bậc sau đại học ngành Quản lý tài nguyên và Môi trường, hoặc những ngành gần khác có liên quan tại Việt Nam và nước ngoài. Thông tin chi tiết CTĐT: Ngành Quản lý tài nguyên và môi trường Các ngành đào tạo khác Giáo dục Tiểu học Giáo dục Mầm non Giáo dục Chính trị Giáo dục Thể chất Sư phạm Tiếng Anh Sư phạm Toán học Sư phạm Tin học Sư phạm Vật lý Sư phạm Sinh học Sư phạm Hoá học Sư phạm Ngữ văn Sư phạm Lịch sử Sư phạm Địa lý Kế toán Quản trị kinh doanh Tài chính - Ngân hàng Nông học Chăn nuôi Bảo vệ thực vật Lâm sinh Công nghệ Thông tin Quản lý tài nguyên rừng Dinh dưỡng QTDV du lịch và lữ hành
Giới thiệu Ngành Quản lý tài nguyên và môi trường Thông tin tuyển sinh 2025 Tên chương trình đào tạo: Quản lý tài nguyên và môi trườngMã ngành (mã xét tuyển): 7850101Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 chỉ tiêuKhoa quản lý: Khoa Nông lâm Tổ hợp xét tuyển Toán, Vật lí, Hóa học (A00)Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)Toán, Vật lí, Sinh học (A02)Toán, Vật lí, Địa lí (A04)Toán, Hóa học, Sinh học (B00)Toán, Ngữ văn, Giáo dục Kinh tế và pháp luật (X01)Toán, Vật lí, Giáo dục Kinh tế và pháp luật (X05)Toán, Vật lí, Tin học (X06) Liên hệ tuyển sinh ThS. Trần Quang Khải Phó Trưởng Bộ môn 0915.771.984 TS. Vũ Đức Toàn Trưởng Bộ môn 0915.708.619 Chương trình đào tạo Thông tin chung Tổng số tín chỉ: 136 tín chỉĐiều kiện tốt nghiệp: tích lũy đủ số tín chỉ và đạt chuẩn đầu raVăn bằng được cấp: Cử nhânThời gian đào tạo (dự kiến): 04 năm MỤC TIÊU ĐÀO TẠO Mục tiêu chung Đào tạo cử nhân có trình độ đại học ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường, có đủ năng lực về chuyên môn nghiệp vụ, có kiến thức, kỹ năng thực hành nghề nghiệp, có đạo đức và sức khỏe tốt, đáp ứng được những yêu cầu chuẩn đầu ra Bậc 6 (Khung trình độ Quốc gia theo Quyết định 1982/QĐ-TTg). Mục tiêu cụ thể PO1: Có kiến thức nền tảng về chính trị, pháp luật, khoa học tự nhiên, văn hóa xã hội; vận dụng được kiến thức cơ sở ngành, kiến thức chuyên ngành, để giải quyết các vấn đề trong lĩnh vực quản lý tài nguyên và môi trường.PO2: Có kỹ năng áp dụng kiến thức vào thực tiễn công việc; có năng lực xây dựng kế hoạch hoạt động và tổ chức thực hiện các biện pháp quản lý, bảo vệ và phát triển tài nguyên và môi trường, có kỹ năng thực hiện, tư vấn, thiết kế các dự án liên quan đến quản lý, bảo vệ và phát triển tài nguyên và môi trường.PO3: Có phẩm chất chính trị, tư cách đạo đức, sức khoẻ tốt, có tinh thần trách nhiệm, tích cực, chủ động sáng tạo trong học tập và giải quyết các công việc trong thực tiễn sau khi tốt nghiệp ra trường, có cống hiến trong sự nghiệp phát triển bền vững và bảo vệ nguồn tài nguyên và môi trường. Chuẩn đầu ra Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo ngành Quản lý tài nguyên và môi trường PLO1: Vận dụng được những kiến thức cơ bản về chính trị, pháp luật Việt Nam trong các hoạt động nghề nghiệp và cuộc sống.PI 1.1: Vận dụng được các kiến thức cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, chính sách quốc phòng - an ninh trong hoạt động nghề nghiệp và cuộc sống.PI 1.2: Vận dụng kiến thức cơ bản về chính sách pháp luật trong hoạt động quản lý tài nguyên môi trường.PLO2. Hiểu được các kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên, tin học, ngoại ngữ trong lĩnh vực QLTN&MT, thích ứng với CMCN 4.0.PI 2.1. Vận dụng các nguyên tắc cơ bản về sinh học, hóa học, vật lý và áp dụng chúng vào các vấn đề tài nguyên và môi trường bằng cách tiếp cận hệ thống.PI 2.2: Thực hiện được kỹ năng giao tiếp ngoại ngữ bậc 3/6 theo khung năng lực 6 bậc dùng cho Việt Nam để nâng cao chuyên môn, trình độ, và tìm kiếm cơ hội và hội nhập quốc tế.PI 2.3: Ứng dụng được phần mềm tin học văn phòng cơ bản, một số phần mềm bản đồ kỹ thuật số phổ biến trong quản lý tài nguyên và môi trường.PLO3. Hiểu các nguyên tắc sinh thái làm cơ sở cho việc quản lý tài nguyên, quần thể, cộng đồng và hệ sinh thái.PI 3.1: Hiểu được các thành phần cấu thành và quy luật vận động cơ bản của các nguồn tài nguyên, môi trường.PI 3.2. Xây dựng được cơ sở dữ liệu cơ bản về tài nguyên và môi trường.PLO4. Ứng dụng các công cụ thu thập và phân tích dữ liệu để xây dựng kế hoạch quản lý, thích ứng với sự thay đổi của tài nguyên và môi trường.PI 4.1: Thực hiện được các thao tác thu thập dữ liệu mẫu đất, nước, không khí, chất thải, mẫu động vật, mẫu thực vật. PI 4.2: Phân tích dữ liệu bằng các biện pháp kỹ thuật để xác định các chỉ số, dự báo về tài nguyên và môi trường.PI 4.3: Xây dựng kế hoạch quản lý tài nguyên môi trường, báo cáo đánh giá tác động môi trường; đề xuất các biện pháp khắc phục sự cố môi trường trong khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên để giảm thiểu và thích ứng với tác động của tài nguyên môi trường.PLO5. Hiểu các chính sách quản lý tài nguyên môi trường và vận dụng linh hoạt các giải pháp, tiêu chuẩn kỹ thuật trong quản lý tài nguyên môi trườngPI 5.1: Xác định được các nguyên nhân ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí, suy thoái các nguồn tài nguyên.PI 5.2: Vận dụng hiểu biết chính sách, tiêu chuẩn kỹ thuật để đề xuất các biện pháp giảm thiểu suy thoái tài nguyên, khắc phục và xử lý các vấn đề môi trường.PLO6. Thực hiện được các nghiên cứu trong quản lý tài nguyên môi trườngPI 6.1: Xây dựng đề cương nghiên cứu, điều tra, xử lý số liệu và viết báo cáo khoa học về lĩnh vực tài nguyên môi trường.PI 6.2: Vận dụng được các phương pháp nghiên cứu thông dụng vào lĩnh vực quản lý tài nguyên môi trường.PLO7. Có kỹ năng làm việc độc lập, làm việc nhóm với tác phong khoa học, đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp.PI 7.1: Xây dựng kế hoạch nghề nghiệp, cập nhật thông tin và dữ liệu trong lĩnh vực tài nguyên môi trường với tinh thần học hỏi cầu tiến.PI 7.2: Thực hiện được các hoạt động nghề nghiệp với thái độ, tác phong làm việc nghiêm túc, trung thực, có trách nhiệm với cộng đồng, xã hội và thích ứng với môi trường làm việc. PLO8. Có kỹ năng truyền đạt, phổ biến kiến thức trong việc thực hiện những nhiệm vụ cụ thể hoặc phức tạp thuộc lĩnh vực quản lý tài nguyên môi trường.PI 8.1: Nhận biết và trình bày được các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn liên quan đến lĩnh vực quản lý tài nguyên và môi trường.PI 8.2: Xây dựng được tài liệu hướng dẫn, giám sát và chỉ dẫn người khác thực hiện nhiệm vụ trong lĩnh vực quản lý tài nguyên và môi trường.PLO9: Có năng lực khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo trong công việc chuyên môn.PI9.1. Hiểu biết cơ sở lý luận về khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo.PI9.2. Đề xuất được ý tưởng khởi nghiệp và lập được kế hoạch thực hiện ý tưởng khởi nghiệp trong hoạt động nghề nghiệp. Cơ hội việc làm và khả năng học tập nâng cao trình độ Cơ hội việc làm Sinh viên tốt nghiệp từ CTĐT ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường có thể làm các công việc:Cán bộ kỹ thuật môi trường, phụ trách giám sát, quản lý môi trường, an toàn lao động môi trường.Chuyên viên tư vấn quản lý tài nguyên và môi trường; đánh giá tác động môi trường; giám sát; quan trắc môi trường; tư vấn pháp luật về môi trường; thanh tra môi trường; chuyên viên quản lý đất đai.Giảng dạy và nghiên cứu về lĩnh vực tài nguyên môi trường, quản lý đất đai.Tự tổ chức và phát triển kinh doanh các sản phẩm lĩnh vực bảo vệ môi trường, tiết kiệm năng lượng, năng lượng tái tạo…Nơi công tác: Bộ Tài nguyên Môi trường, Sở Tài nguyên Môi trường, Phòng Tài nguyên Môi trường, Trung tâm Phát triển quỹ đất, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, Cảnh sát môi trường...; các cơ quan nghiên cứu, đào tạo và tư vấn các cấp về sinh thái, tài nguyên và môi trường; Các tổ chức quốc tế, các dự án trong và ngoài nước về quản lý, sử dụng tài nguyên thiên nhiên, các công ty tư vấn về môi trường, các nhà máy, xí nghiệp và khu công nghiệp có bộ phận quản lý môi trường.... Khả năng học tập nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp Có khả năng tự học, tự nghiên cứu, học tiếp lên bậc sau đại học ngành Quản lý tài nguyên và Môi trường, hoặc những ngành gần khác có liên quan tại Việt Nam và nước ngoài. Thông tin chi tiết CTĐT: Ngành Quản lý tài nguyên và môi trường Các ngành đào tạo khác Giáo dục Tiểu học Giáo dục Mầm non Giáo dục Chính trị Giáo dục Thể chất Sư phạm Tiếng Anh Sư phạm Toán học Sư phạm Tin học Sư phạm Vật lý Sư phạm Sinh học Sư phạm Hoá học Sư phạm Ngữ văn Sư phạm Lịch sử Sư phạm Địa lý Kế toán Quản trị kinh doanh Tài chính - Ngân hàng Nông học Chăn nuôi Bảo vệ thực vật Lâm sinh Công nghệ Thông tin Quản lý tài nguyên rừng Dinh dưỡng QTDV du lịch và lữ hành