Giới thiệu Ngành Sư phạm Sinh học Thông tin tuyển sinh 2025 Tên chương trình đào tạo: Sư phạm Sinh họcMã ngành (mã xét tuyển): 7140213Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 chỉ tiêuKhoa quản lý: Khoa Khoa học Tự nhiên - Công nghệ Tổ hợp xét tuyển Toán, Vật lí, Sinh học (A02)Toán, Hóa học, Sinh học (B00)Toán, Sinh học, Ngữ văn (B03)Toán, Sinh học, Giáo dục công dân (B04)Toán, Sinh học, Tiếng Anh (B08)Toán, Sinh học, Giáo dục Kinh tế và pháp luật (X13)Toán, Sinh học, Tin học (X14)Toán, Sinh học, Công nghệ nông nghiệp (X16) Liên hệ tuyển sinh TS. Phạm Văn Nhã Trưởng Bộ môn 0918.350.119 TS. Nguyễn Văn Dũng Phó Trưởng Bộ môn 0988.690.658 Chương trình đào tạo Thông tin chung Tổng số tín chỉ: 136 tín chỉĐiều kiện tốt nghiệp: tích lũy đủ số tín chỉ và đạt chuẩn đầu raVăn bằng được cấp: Cử nhânThời gian đào tạo (dự kiến): 04 năm MỤC TIÊU ĐÀO TẠO Mục tiêu chung Đào tạo cử nhân Sư phạm Sinh học có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và nghiên cứu khoa học để dạy học, làm việc, quản lý trong các lĩnh vực liên quan đến Sinh học tại các cơ sở giáo dục, viện nghiên cứu và các doanh nghiệp có nhu cầu ứng dụng Sinh học trong và ngoài nước; đáp ứng được những yêu cầu đổi mới giáo dục; có khả năng khởi nghiệp, thích ứng với môi trường làm việc thay đổi và học tập suốt đời; có phẩm chất, đạo đức nhà giáo. Mục tiêu cụ thể PO1: Vận dụng được các kiến thức nề tảng về khoa học chính trị, pháp luật, thể chất, giáo dục và kiến thức chuyên sâu về Sinh học, phục vụ cho hoạt động nghề nghiệp. PO2: Có năng lực tổ chức các hoạt động dạy học, giáo dục, giải quyết được những vấn đề nảy sinh trong thực tiễn dạy học; nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực Sinh học và ứng dụng triển khai kết quả nghiên cứu vào thực tiễn. PO3: Có kĩ năng mềm, tư duy sáng tạo, khả năng truyền cảm hứng và thích ứng với môi trường làm việc thay đổi, kỹ năng tự nghiên cứu học tập để nâng cao trình độ cũng như học lên trình độ cao hơn và học tập suốt đời.PO4: Có phẩm chất, đạo đức nhà giáo; ý thức phục vụ cộng đồng và tinh thần khởi nghiệp. Chuẩn đầu ra Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo ngành Sư phạm Sinh học PLO1. Vận dụng được các kiến thức khoa học chính trị, pháp luật, thể chất, giáo dục vào hoạt động nghề nghiệp và học tập suốt đời.PI 1.1: Vận dụng được các kiến thức cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, pháp luật của Nhà nước, chính sách quốc phòng - an ninh trong hoạt động nghề nghiệp và cuộc sống.PI 1.2: Vận dụng các kiến thức cơ bản của tâm lý học, giáo dục học, giáo dục thể chất và quản lý HCNN vào việc tổ chức và thiết kế các hoạt động giảng dạy và giáo dục.PI 1.3: Vận dụng các kiến thức cơ bản và chuyên sâu về khoa học chính trị, pháp luật, thể chất, giáo dục vào hoạt động giảng dạy, nghiên cứu và ứng dụng, đặc biệt là hoạt động dạy học ở bậc trung học phổ thông.PLO2. Tổ chức hoạt động dạy học và giáo dục theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực người học.PI 2.1: Đánh giá đặc điểm người học.PI 2.2: Xây dựng kế hoạch tổ chức hoạt động dạy học và giáo dục người học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực.PI 2.3: Thực hiện hoạt động dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực.PI 2.4: Đánh giá kết quả giáo dục người học theo hướng phát triển phẩm chất và năng lực.PLO3. Ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngoại ngữ trong hoạt động giảng dạy, nghiên cứu và ứng dụng Sinh học.PI 3.1: Vận dụng kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản đạt chuẩn theo qui định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT vào dạy học, nghiên cứu Sinh học và hoạt động chuyên môn. PI 3.2: Sử dụng được phần mềm tin học văn phòng, phần mềm Sinh học trong dạy học, nghiên cứu khoa học và hoạt động chuyên môn. PI 3.3: Sử dụng ngoại ngữ hiệu quả đạt năng lực bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam trong dạy học, nghiên cứu khoa học và hoạt động chuyên môn.PLO4. Xây dựng môi trường giáo dục tích cựcPI 4.1: Giải quyết các tình huống ứng xử sư phạm. PI 4.2: Tư vấn tâm lý và học tập cho người học. PI 4.3: Quản lý tập thể học sinh và quản lý hành vi học sinh. PI 4.4: Xây dựng kế hoạch phối hợp các lực lượng giáo dục trong hoạt động dạy học và giáo dục.PLO5. Thực hiện được nhiệm vụ nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực Sinh học.PI 5.1: Phát hiện vấn đề, xây dựng ý tưởng nghiên cứu trong lĩnh vực Sinh học.PI 5.2: Vận dụng phương pháp luận nghiên cứu khoa học và kiến thức Sinh học để giải quyết vấn đề thông qua thiết kế, xây dựng đề cương nghiên cứu.PI 5.3: Thiết kế và tổ chức thực hiện được các nghiên cứu; thu thập, phân tích và đánh giá được các số liệu của các nghiên cứu Sinh họcPI 5.4: Hoàn thành một báo cáo nghiên cứu khoa học và ứng dụng được kết quả nghiên cứu để giải quyết vấn đề thực tiễn.PLO6. Thể hiện tư duy phản biện, sáng tạo và năng lực giải quyết vấn đề phức tạp.PI 6.1: Có khả năng phân tích các vấn đề Sinh học và đánh giá thông tin đa chiều, lập luận phản biện rõ ràng, logic, đầy đủ.PI 6.2: Giải quyết được các nhiệm vụ trong hoạt động giảng dạy, nghiên cứu và ứng dụng Sinh học mang tính liên môn.PI6.3: Đề xuất được các ý tưởng, giải pháp mới để giải quyết vấn đề nảy sinh trong thực tiễn. PLO7. Phát triển kĩ năng giao tiếp, làm việc nhóm PI 7.1: Thuyết trình rõ ràng, mạch lạc, cuốn hút người nghe.PI 7.2: Có kỹ năng viết báo cáo, diễn đạt các ý tường bằng ngôn ngữ và hình ảnh logic.PI 7.3: Tổ chức, phối hợp làm việc nhóm hiệu quả.PLO8. Thực hiện hành vi ứng xử phù hợp với phẩm chất, đạo đức nhà giáo; tham gia phục vụ cộng đồng và hình thành ý tưởng khởi nghiệp.PI 8.1: Tham gia các dự án phục vụ cộng đồng. PI 8.2: Có hành vi và ứng xử phù hợp với đạo đức nghề nghiệp trong hoạt động giảng dạy, nghiên cứu và ứng dụng Sinh học.PI 8.3: Có khả năng tìm kiếm cơ hội, tự tạo việc làm cho bản thân và người khác. Cơ hội việc làm và khả năng học tập nâng cao trình độ Cơ hội việc làm Sinh viên tốt nghiệp từ CTĐT ngành Sư phạm Sinh học có thể làm các công việc:Giáo viên Sinh học bậc THPT/THCSChuyên viên Sinh học tại các Phòng/Sở Giáo dục và Đào tạoGiảng viên Sinh học tại các trường Đại học/Cao đẳngNghiên cứu viên tại các viện/trung tâm nghiên cứu; làm công tác chuyên môn trong các doanh nghiệp, hợp tác xã và các tổ chức khác có ứng dụng Sinh học. Khả năng học tập nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp Có thể học tiếp bậc cao học ở tất cả các chuyên ngành về Sinh họcCó thể học tiếp bậc cao học với các chuyên ngành gần như: Nông nghiệp, Lâm nghiệp, Tài nguyên – Môi trường, Khoa học sức khỏe…Có thể làm hồ sơ đăng ký học cao học hoặc nghiên cứu sinh. Thông tin chi tiết CTĐT: Ngành Sư phạm Sinh học Các ngành đào tạo khác Giáo dục Tiểu học Giáo dục Mầm non Giáo dục Chính trị Giáo dục Thể chất Sư phạm Tiếng Anh Sư phạm Toán học Sư phạm Tin học Sư phạm Vật lý Công nghệ Thông tin Sư phạm Hoá học Sư phạm Ngữ văn Sư phạm Lịch sử Sư phạm Địa lý Kế toán Quản trị kinh doanh Tài chính - Ngân hàng Nông học Chăn nuôi Bảo vệ thực vật Lâm sinh Quản lý TN&MT Quản lý tài nguyên rừng Dinh dưỡng QTDV du lịch và lữ hành
Giới thiệu Ngành Sư phạm Sinh học Thông tin tuyển sinh 2025 Tên chương trình đào tạo: Sư phạm Sinh họcMã ngành (mã xét tuyển): 7140213Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 chỉ tiêuKhoa quản lý: Khoa Khoa học Tự nhiên - Công nghệ Tổ hợp xét tuyển Toán, Vật lí, Sinh học (A02)Toán, Hóa học, Sinh học (B00)Toán, Sinh học, Ngữ văn (B03)Toán, Sinh học, Giáo dục công dân (B04)Toán, Sinh học, Tiếng Anh (B08)Toán, Sinh học, Giáo dục Kinh tế và pháp luật (X13)Toán, Sinh học, Tin học (X14)Toán, Sinh học, Công nghệ nông nghiệp (X16) Liên hệ tuyển sinh TS. Phạm Văn Nhã Trưởng Bộ môn 0918.350.119 TS. Nguyễn Văn Dũng Phó Trưởng Bộ môn 0988.690.658 Chương trình đào tạo Thông tin chung Tổng số tín chỉ: 136 tín chỉĐiều kiện tốt nghiệp: tích lũy đủ số tín chỉ và đạt chuẩn đầu raVăn bằng được cấp: Cử nhânThời gian đào tạo (dự kiến): 04 năm MỤC TIÊU ĐÀO TẠO Mục tiêu chung Đào tạo cử nhân Sư phạm Sinh học có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và nghiên cứu khoa học để dạy học, làm việc, quản lý trong các lĩnh vực liên quan đến Sinh học tại các cơ sở giáo dục, viện nghiên cứu và các doanh nghiệp có nhu cầu ứng dụng Sinh học trong và ngoài nước; đáp ứng được những yêu cầu đổi mới giáo dục; có khả năng khởi nghiệp, thích ứng với môi trường làm việc thay đổi và học tập suốt đời; có phẩm chất, đạo đức nhà giáo. Mục tiêu cụ thể PO1: Vận dụng được các kiến thức nề tảng về khoa học chính trị, pháp luật, thể chất, giáo dục và kiến thức chuyên sâu về Sinh học, phục vụ cho hoạt động nghề nghiệp. PO2: Có năng lực tổ chức các hoạt động dạy học, giáo dục, giải quyết được những vấn đề nảy sinh trong thực tiễn dạy học; nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực Sinh học và ứng dụng triển khai kết quả nghiên cứu vào thực tiễn. PO3: Có kĩ năng mềm, tư duy sáng tạo, khả năng truyền cảm hứng và thích ứng với môi trường làm việc thay đổi, kỹ năng tự nghiên cứu học tập để nâng cao trình độ cũng như học lên trình độ cao hơn và học tập suốt đời.PO4: Có phẩm chất, đạo đức nhà giáo; ý thức phục vụ cộng đồng và tinh thần khởi nghiệp. Chuẩn đầu ra Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo ngành Sư phạm Sinh học PLO1. Vận dụng được các kiến thức khoa học chính trị, pháp luật, thể chất, giáo dục vào hoạt động nghề nghiệp và học tập suốt đời.PI 1.1: Vận dụng được các kiến thức cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, pháp luật của Nhà nước, chính sách quốc phòng - an ninh trong hoạt động nghề nghiệp và cuộc sống.PI 1.2: Vận dụng các kiến thức cơ bản của tâm lý học, giáo dục học, giáo dục thể chất và quản lý HCNN vào việc tổ chức và thiết kế các hoạt động giảng dạy và giáo dục.PI 1.3: Vận dụng các kiến thức cơ bản và chuyên sâu về khoa học chính trị, pháp luật, thể chất, giáo dục vào hoạt động giảng dạy, nghiên cứu và ứng dụng, đặc biệt là hoạt động dạy học ở bậc trung học phổ thông.PLO2. Tổ chức hoạt động dạy học và giáo dục theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực người học.PI 2.1: Đánh giá đặc điểm người học.PI 2.2: Xây dựng kế hoạch tổ chức hoạt động dạy học và giáo dục người học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực.PI 2.3: Thực hiện hoạt động dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực.PI 2.4: Đánh giá kết quả giáo dục người học theo hướng phát triển phẩm chất và năng lực.PLO3. Ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngoại ngữ trong hoạt động giảng dạy, nghiên cứu và ứng dụng Sinh học.PI 3.1: Vận dụng kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản đạt chuẩn theo qui định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT vào dạy học, nghiên cứu Sinh học và hoạt động chuyên môn. PI 3.2: Sử dụng được phần mềm tin học văn phòng, phần mềm Sinh học trong dạy học, nghiên cứu khoa học và hoạt động chuyên môn. PI 3.3: Sử dụng ngoại ngữ hiệu quả đạt năng lực bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam trong dạy học, nghiên cứu khoa học và hoạt động chuyên môn.PLO4. Xây dựng môi trường giáo dục tích cựcPI 4.1: Giải quyết các tình huống ứng xử sư phạm. PI 4.2: Tư vấn tâm lý và học tập cho người học. PI 4.3: Quản lý tập thể học sinh và quản lý hành vi học sinh. PI 4.4: Xây dựng kế hoạch phối hợp các lực lượng giáo dục trong hoạt động dạy học và giáo dục.PLO5. Thực hiện được nhiệm vụ nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực Sinh học.PI 5.1: Phát hiện vấn đề, xây dựng ý tưởng nghiên cứu trong lĩnh vực Sinh học.PI 5.2: Vận dụng phương pháp luận nghiên cứu khoa học và kiến thức Sinh học để giải quyết vấn đề thông qua thiết kế, xây dựng đề cương nghiên cứu.PI 5.3: Thiết kế và tổ chức thực hiện được các nghiên cứu; thu thập, phân tích và đánh giá được các số liệu của các nghiên cứu Sinh họcPI 5.4: Hoàn thành một báo cáo nghiên cứu khoa học và ứng dụng được kết quả nghiên cứu để giải quyết vấn đề thực tiễn.PLO6. Thể hiện tư duy phản biện, sáng tạo và năng lực giải quyết vấn đề phức tạp.PI 6.1: Có khả năng phân tích các vấn đề Sinh học và đánh giá thông tin đa chiều, lập luận phản biện rõ ràng, logic, đầy đủ.PI 6.2: Giải quyết được các nhiệm vụ trong hoạt động giảng dạy, nghiên cứu và ứng dụng Sinh học mang tính liên môn.PI6.3: Đề xuất được các ý tưởng, giải pháp mới để giải quyết vấn đề nảy sinh trong thực tiễn. PLO7. Phát triển kĩ năng giao tiếp, làm việc nhóm PI 7.1: Thuyết trình rõ ràng, mạch lạc, cuốn hút người nghe.PI 7.2: Có kỹ năng viết báo cáo, diễn đạt các ý tường bằng ngôn ngữ và hình ảnh logic.PI 7.3: Tổ chức, phối hợp làm việc nhóm hiệu quả.PLO8. Thực hiện hành vi ứng xử phù hợp với phẩm chất, đạo đức nhà giáo; tham gia phục vụ cộng đồng và hình thành ý tưởng khởi nghiệp.PI 8.1: Tham gia các dự án phục vụ cộng đồng. PI 8.2: Có hành vi và ứng xử phù hợp với đạo đức nghề nghiệp trong hoạt động giảng dạy, nghiên cứu và ứng dụng Sinh học.PI 8.3: Có khả năng tìm kiếm cơ hội, tự tạo việc làm cho bản thân và người khác. Cơ hội việc làm và khả năng học tập nâng cao trình độ Cơ hội việc làm Sinh viên tốt nghiệp từ CTĐT ngành Sư phạm Sinh học có thể làm các công việc:Giáo viên Sinh học bậc THPT/THCSChuyên viên Sinh học tại các Phòng/Sở Giáo dục và Đào tạoGiảng viên Sinh học tại các trường Đại học/Cao đẳngNghiên cứu viên tại các viện/trung tâm nghiên cứu; làm công tác chuyên môn trong các doanh nghiệp, hợp tác xã và các tổ chức khác có ứng dụng Sinh học. Khả năng học tập nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp Có thể học tiếp bậc cao học ở tất cả các chuyên ngành về Sinh họcCó thể học tiếp bậc cao học với các chuyên ngành gần như: Nông nghiệp, Lâm nghiệp, Tài nguyên – Môi trường, Khoa học sức khỏe…Có thể làm hồ sơ đăng ký học cao học hoặc nghiên cứu sinh. Thông tin chi tiết CTĐT: Ngành Sư phạm Sinh học Các ngành đào tạo khác Giáo dục Tiểu học Giáo dục Mầm non Giáo dục Chính trị Giáo dục Thể chất Sư phạm Tiếng Anh Sư phạm Toán học Sư phạm Tin học Sư phạm Vật lý Công nghệ Thông tin Sư phạm Hoá học Sư phạm Ngữ văn Sư phạm Lịch sử Sư phạm Địa lý Kế toán Quản trị kinh doanh Tài chính - Ngân hàng Nông học Chăn nuôi Bảo vệ thực vật Lâm sinh Quản lý TN&MT Quản lý tài nguyên rừng Dinh dưỡng QTDV du lịch và lữ hành
Giới thiệu Ngành Sư phạm Sinh học Thông tin tuyển sinh 2025 Tên chương trình đào tạo: Sư phạm Sinh họcMã ngành (mã xét tuyển): 7140213Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 chỉ tiêuKhoa quản lý: Khoa Khoa học Tự nhiên - Công nghệ Tổ hợp xét tuyển Toán, Vật lí, Sinh học (A02)Toán, Hóa học, Sinh học (B00)Toán, Sinh học, Ngữ văn (B03)Toán, Sinh học, Giáo dục công dân (B04)Toán, Sinh học, Tiếng Anh (B08)Toán, Sinh học, Giáo dục Kinh tế và pháp luật (X13)Toán, Sinh học, Tin học (X14)Toán, Sinh học, Công nghệ nông nghiệp (X16) Liên hệ tuyển sinh TS. Phạm Văn Nhã Trưởng Bộ môn 0918.350.119 TS. Nguyễn Văn Dũng Phó Trưởng Bộ môn 0988.690.658 Chương trình đào tạo Thông tin chung Tổng số tín chỉ: 136 tín chỉĐiều kiện tốt nghiệp: tích lũy đủ số tín chỉ và đạt chuẩn đầu raVăn bằng được cấp: Cử nhânThời gian đào tạo (dự kiến): 04 năm MỤC TIÊU ĐÀO TẠO Mục tiêu chung Đào tạo cử nhân Sư phạm Sinh học có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và nghiên cứu khoa học để dạy học, làm việc, quản lý trong các lĩnh vực liên quan đến Sinh học tại các cơ sở giáo dục, viện nghiên cứu và các doanh nghiệp có nhu cầu ứng dụng Sinh học trong và ngoài nước; đáp ứng được những yêu cầu đổi mới giáo dục; có khả năng khởi nghiệp, thích ứng với môi trường làm việc thay đổi và học tập suốt đời; có phẩm chất, đạo đức nhà giáo. Mục tiêu cụ thể PO1: Vận dụng được các kiến thức nề tảng về khoa học chính trị, pháp luật, thể chất, giáo dục và kiến thức chuyên sâu về Sinh học, phục vụ cho hoạt động nghề nghiệp. PO2: Có năng lực tổ chức các hoạt động dạy học, giáo dục, giải quyết được những vấn đề nảy sinh trong thực tiễn dạy học; nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực Sinh học và ứng dụng triển khai kết quả nghiên cứu vào thực tiễn. PO3: Có kĩ năng mềm, tư duy sáng tạo, khả năng truyền cảm hứng và thích ứng với môi trường làm việc thay đổi, kỹ năng tự nghiên cứu học tập để nâng cao trình độ cũng như học lên trình độ cao hơn và học tập suốt đời.PO4: Có phẩm chất, đạo đức nhà giáo; ý thức phục vụ cộng đồng và tinh thần khởi nghiệp. Chuẩn đầu ra Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo ngành Sư phạm Sinh học PLO1. Vận dụng được các kiến thức khoa học chính trị, pháp luật, thể chất, giáo dục vào hoạt động nghề nghiệp và học tập suốt đời.PI 1.1: Vận dụng được các kiến thức cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, pháp luật của Nhà nước, chính sách quốc phòng - an ninh trong hoạt động nghề nghiệp và cuộc sống.PI 1.2: Vận dụng các kiến thức cơ bản của tâm lý học, giáo dục học, giáo dục thể chất và quản lý HCNN vào việc tổ chức và thiết kế các hoạt động giảng dạy và giáo dục.PI 1.3: Vận dụng các kiến thức cơ bản và chuyên sâu về khoa học chính trị, pháp luật, thể chất, giáo dục vào hoạt động giảng dạy, nghiên cứu và ứng dụng, đặc biệt là hoạt động dạy học ở bậc trung học phổ thông.PLO2. Tổ chức hoạt động dạy học và giáo dục theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực người học.PI 2.1: Đánh giá đặc điểm người học.PI 2.2: Xây dựng kế hoạch tổ chức hoạt động dạy học và giáo dục người học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực.PI 2.3: Thực hiện hoạt động dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực.PI 2.4: Đánh giá kết quả giáo dục người học theo hướng phát triển phẩm chất và năng lực.PLO3. Ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngoại ngữ trong hoạt động giảng dạy, nghiên cứu và ứng dụng Sinh học.PI 3.1: Vận dụng kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản đạt chuẩn theo qui định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT vào dạy học, nghiên cứu Sinh học và hoạt động chuyên môn. PI 3.2: Sử dụng được phần mềm tin học văn phòng, phần mềm Sinh học trong dạy học, nghiên cứu khoa học và hoạt động chuyên môn. PI 3.3: Sử dụng ngoại ngữ hiệu quả đạt năng lực bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam trong dạy học, nghiên cứu khoa học và hoạt động chuyên môn.PLO4. Xây dựng môi trường giáo dục tích cựcPI 4.1: Giải quyết các tình huống ứng xử sư phạm. PI 4.2: Tư vấn tâm lý và học tập cho người học. PI 4.3: Quản lý tập thể học sinh và quản lý hành vi học sinh. PI 4.4: Xây dựng kế hoạch phối hợp các lực lượng giáo dục trong hoạt động dạy học và giáo dục.PLO5. Thực hiện được nhiệm vụ nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực Sinh học.PI 5.1: Phát hiện vấn đề, xây dựng ý tưởng nghiên cứu trong lĩnh vực Sinh học.PI 5.2: Vận dụng phương pháp luận nghiên cứu khoa học và kiến thức Sinh học để giải quyết vấn đề thông qua thiết kế, xây dựng đề cương nghiên cứu.PI 5.3: Thiết kế và tổ chức thực hiện được các nghiên cứu; thu thập, phân tích và đánh giá được các số liệu của các nghiên cứu Sinh họcPI 5.4: Hoàn thành một báo cáo nghiên cứu khoa học và ứng dụng được kết quả nghiên cứu để giải quyết vấn đề thực tiễn.PLO6. Thể hiện tư duy phản biện, sáng tạo và năng lực giải quyết vấn đề phức tạp.PI 6.1: Có khả năng phân tích các vấn đề Sinh học và đánh giá thông tin đa chiều, lập luận phản biện rõ ràng, logic, đầy đủ.PI 6.2: Giải quyết được các nhiệm vụ trong hoạt động giảng dạy, nghiên cứu và ứng dụng Sinh học mang tính liên môn.PI6.3: Đề xuất được các ý tưởng, giải pháp mới để giải quyết vấn đề nảy sinh trong thực tiễn. PLO7. Phát triển kĩ năng giao tiếp, làm việc nhóm PI 7.1: Thuyết trình rõ ràng, mạch lạc, cuốn hút người nghe.PI 7.2: Có kỹ năng viết báo cáo, diễn đạt các ý tường bằng ngôn ngữ và hình ảnh logic.PI 7.3: Tổ chức, phối hợp làm việc nhóm hiệu quả.PLO8. Thực hiện hành vi ứng xử phù hợp với phẩm chất, đạo đức nhà giáo; tham gia phục vụ cộng đồng và hình thành ý tưởng khởi nghiệp.PI 8.1: Tham gia các dự án phục vụ cộng đồng. PI 8.2: Có hành vi và ứng xử phù hợp với đạo đức nghề nghiệp trong hoạt động giảng dạy, nghiên cứu và ứng dụng Sinh học.PI 8.3: Có khả năng tìm kiếm cơ hội, tự tạo việc làm cho bản thân và người khác. Cơ hội việc làm và khả năng học tập nâng cao trình độ Cơ hội việc làm Sinh viên tốt nghiệp từ CTĐT ngành Sư phạm Sinh học có thể làm các công việc:Giáo viên Sinh học bậc THPT/THCSChuyên viên Sinh học tại các Phòng/Sở Giáo dục và Đào tạoGiảng viên Sinh học tại các trường Đại học/Cao đẳngNghiên cứu viên tại các viện/trung tâm nghiên cứu; làm công tác chuyên môn trong các doanh nghiệp, hợp tác xã và các tổ chức khác có ứng dụng Sinh học. Khả năng học tập nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp Có thể học tiếp bậc cao học ở tất cả các chuyên ngành về Sinh họcCó thể học tiếp bậc cao học với các chuyên ngành gần như: Nông nghiệp, Lâm nghiệp, Tài nguyên – Môi trường, Khoa học sức khỏe…Có thể làm hồ sơ đăng ký học cao học hoặc nghiên cứu sinh. Thông tin chi tiết CTĐT: Ngành Sư phạm Sinh học Các ngành đào tạo khác Giáo dục Tiểu học Giáo dục Mầm non Giáo dục Chính trị Giáo dục Thể chất Sư phạm Tiếng Anh Sư phạm Toán học Sư phạm Tin học Sư phạm Vật lý Công nghệ Thông tin Sư phạm Hoá học Sư phạm Ngữ văn Sư phạm Lịch sử Sư phạm Địa lý Kế toán Quản trị kinh doanh Tài chính - Ngân hàng Nông học Chăn nuôi Bảo vệ thực vật Lâm sinh Quản lý TN&MT Quản lý tài nguyên rừng Dinh dưỡng QTDV du lịch và lữ hành
Đào tạo cử nhân Công nghệ thông tin (CNTT) có đủ sức khỏe, có kiến thức vững chắc và năng lực chuyên môn cao đáp ứng yêu cầu của quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Có phẩm chất chính trị, đạo đức, có khả năng tự học, tự nghiên cứu nhằm đạt được những trình độ cao hơn để nghiên cứu, giảng dạy và làm việc tại các cơ quan, các Viện nghiên cứu và các công ty liên quan đến lĩnh vực Công nghệ thông tin và ứng dụng công nghệ thông tin. Giúp cho sinh viên nhận thức rõ về việc đóng góp cho sự phát triển quốc gia và kinh tế toàn cầu.
2. CƠ HỘI VIỆC LÀM
Làm chuyên viên trong các cơ quan đơn vị có ứng dụng công nghệ thông tin (hành chính sự nghiệp, viễn thông, điện lực, ngân hàng, tài chính, thương mại, …).
Làm chuyên gia tin học trong các công ty chuyên về công nghệ thông tin, đặc biệt trong lĩnh vực sản xuất và gia công phần mềm và nội dung số ở trong nước cũng như ở nước ngoài. Làm việc trong các công ty tư vấn về đề xuất giải pháp, xây dựng và bảo trì các hệ thống thông tin, hệ thống mạng và truyền thông.
Làm lãnh đạo trong các nhóm, các công ty phát triển và kinh doanh về các sản phẩm CNTT và Truyền thông.
Giảng dạy CNTT tại các trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp, Dạy nghề và các trường Phổ thông (cần thêm chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm).
Làm nghiên cứu viên trong các trường đại học hay viện nghiên cứu có liên quan đến CNTT.
Có khả năng tự học để hoàn thiện, bổ sung, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ ngành CNTT.
Có khả năng tiếp tục học tập và nghiên cứu chuyên môn ở trình độ Thạc sĩ và Tiến sĩ.
3. CHUẨN ĐẦU RA
3.1 Chuẩn kiến thức
3.1.1. Khối kiến thức chung
Có kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam và Pháp luật Việt Nam;
Có kiến thức cơ bản về quốc phòng an ninh và giáo dục thể chất;
Có năng lực ngoại ngữ đạt trình độ bậc 3 theo Khung Năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
3.1.2. Khối kiến thức chung theo lĩnh vực
Có các kiến thức cơ bản về Giải tích, Đại số tuyến tính; Xác suất thống kê;
Có khả năng vận dụng các kiến thức giáo dục tổng quát vào học tập chuyên ngành và thực tiễn.
3.1.3. Khối kiến thức chung của khối ngành
Có kiến thức cơ bản về Tin học (Cơ sở dữ liệu, Lập trình, Kiến trúc máy tính, Cấu trúc dữ liệu và giải thuật, Mạng máy tính…).
3.1.4. Khối kiến thức chung của nhóm ngành
Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ sở về Khoa học máy tính, Lập trình máy tính, Hệ thống máy tính, Các ứng dụng quan trọng của công nghệ thông tin…
3.1.5. Khối kiến thức liên quan trực tiếp và mang tính đặc thù của ngành học
Trang bị cho sinh viên những kiến thức liên quan đến nghiên cứu phát triển, gia công hay ứng dụng hệ thống phần mềm; kiến thức về thiết kế, xây dựng, cài đặt, vận hành và bảo trì các thành phần phần cứng, phần mềm của hệ thống máy tính và các hệ thống thiết bị dựa trên máy tính, kiến thức về mạng máy tính và truyền thông…;
3.2 Chuẩn kỹ năng
3.2.1. Kỹ năng nghề nghiệp
Có khả năng thực hiện, phác thảo và nâng cao hệ thống phần mềm dựa trên cơ sở máy tính.
Có kỹ năng đánh giá hệ thống máy tính theo các thuộc tính chất lượng nói chung và các khả năng ứng dụng để giải quyết vấn đề thực tế.
Có kỹ năng sử dụng các nguyên tắc quản lý có hiệu lực các thông tin, tổ chức thông tin và năng lực thu hồi thông tin cho các loại thông tin khác nhau, kể cả văn bản, hình ảnh, âm thanh và băng hình.
Có kỹ năng áp dụng các nguyên lý về sự giao tiếp người-máy để đánh giá và thiết kế một đối tượng lớn các sản phẩm dựa trên sử dụng giao diện chung, các trang web và hệ thống truyền thông.
Có khả năng đánh giá, phân tích, tổng hợp vấn đề.
Có khả năng phát hiện và giải quyết vấn đề một cách hiệu quả, sáng tạo.
Có khả năng phát hiện vấn đề nghiên cứu khoa học chuyên ngành.
Có khả năng vận dụng được các phương pháp nghiên cứu khoa học để thực hiện các nghiên cứu cụ thể.
Có kỹ năng tư duy logic, tư duy tin học.
Có kỹ năng tư duy phản biện hiệu quả.
Có khả năng nhận biết và sử lý các tác động, các yêu cầu của xã hội đối với lĩnh vực CNTT.
Có kỹ năng nhận biết và phân tích tình hình các đơn vị quan hệ với ngành CNTT.
Có kỹ năng vận dụng các kiến thức đã học trong Nhà trường vào thực tiễn cuộc sống.
Có kỹ năng cải tiến, cập nhật và phát triển các kiến thức về CNTT.
3.2.2. Kỹ năng mềm
Có phương pháp làm việc khoa học và chuyên nghiệp.
Có tư duy hệ thống và tư duy phân tích, có khả năng tóm tắt, tổng hợp thông tin từ nhiều nguồn.
Có khả năng tự học, tự nghiên cứu để giải quyết các vấn đề thuộc lĩnh vực Công nghệ thông tin.
Biết xây dựng và thực hiện tinh thần làm việc theo nhóm.
Biết truyền thông trong nhóm, tổ chức làm việc nhóm và xử lý xung đột trong nhóm.
Có kỹ năng quản lý và lãnh đạo.
Biết lắng nghe, trình bày một vấn đề trước đám đông.
Có khả năng viết báo cáo kỹ thuật, báo cáo khoa học.
Có khả năng sử dụng ngoại ngữ hiệu quả trong các hoạt động trong lĩnh vực CNTT.
Tạo dựng được môi trường làm việc dân chủ, thân thiện, bình đẳng, hợp tác, khuyến khích sự sáng tạo.
3.3 Phẩm chất đạo đức
3.3.1. Phẩm chất đạo đức cá nhân
Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt.
Sẵn sàng nhận các nhiệm vụ được giao theo đúng khả năng.
3.3.2. Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp
Hiểu rõ trách nhiệm và thể hiện đạo đức của nghề.
Giữ gìn và phát huy giá trị, uy tín của nghề.
3.3.3. Phẩm chất đạo đức xã hội
Có trách nhiệm công dân, tích cực tham gia các hoạt động vì cộng đồng.
3.4 Năng lực tự chủ, tự chịu trách nhiệm
3.4.1. Năng lực dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ đã được đào tạo
Có khả năng nắm vững chuyên môn.
Có khả năng điều chỉnh, phát triển nghiên cứu.
3.4.2. Năng lực tự định hướng, thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau
Có khả năng tự định hướng, thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau
3.4.3. Năng lực tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ
Có khả năng tự học, tự tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn.
3.4.4. Năng lực lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể
Có khả năng lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể các nội dung liên quan đến ngành CNTT.
3.4.5. Năng lực đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn
Có khả năng đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn về tin học.
Giới thiệu Ngành Sư phạm Sinh học Thông tin tuyển sinh 2025 Tên chương trình đào tạo: Sư phạm Sinh họcMã ngành (mã xét tuyển): 7140213Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 chỉ tiêuKhoa quản lý: Khoa Khoa học Tự nhiên - Công nghệ Tổ hợp xét tuyển Toán, Vật lí, Sinh học (A02)Toán, Hóa học, Sinh học (B00)Toán, Sinh học, Ngữ văn (B03)Toán, Sinh học, Giáo dục công dân (B04)Toán, Sinh học, Tiếng Anh (B08)Toán, Sinh học, Giáo dục Kinh tế và pháp luật (X13)Toán, Sinh học, Tin học (X14)Toán, Sinh học, Công nghệ nông nghiệp (X16) Liên hệ tuyển sinh TS. Phạm Văn Nhã Trưởng Bộ môn 0918.350.119 TS. Nguyễn Văn Dũng Phó Trưởng Bộ môn 0988.690.658 Chương trình đào tạo Thông tin chung Tổng số tín chỉ: 136 tín chỉĐiều kiện tốt nghiệp: tích lũy đủ số tín chỉ và đạt chuẩn đầu raVăn bằng được cấp: Cử nhânThời gian đào tạo (dự kiến): 04 năm MỤC TIÊU ĐÀO TẠO Mục tiêu chung Đào tạo cử nhân Sư phạm Sinh học có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và nghiên cứu khoa học để dạy học, làm việc, quản lý trong các lĩnh vực liên quan đến Sinh học tại các cơ sở giáo dục, viện nghiên cứu và các doanh nghiệp có nhu cầu ứng dụng Sinh học trong và ngoài nước; đáp ứng được những yêu cầu đổi mới giáo dục; có khả năng khởi nghiệp, thích ứng với môi trường làm việc thay đổi và học tập suốt đời; có phẩm chất, đạo đức nhà giáo. Mục tiêu cụ thể PO1: Vận dụng được các kiến thức nề tảng về khoa học chính trị, pháp luật, thể chất, giáo dục và kiến thức chuyên sâu về Sinh học, phục vụ cho hoạt động nghề nghiệp. PO2: Có năng lực tổ chức các hoạt động dạy học, giáo dục, giải quyết được những vấn đề nảy sinh trong thực tiễn dạy học; nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực Sinh học và ứng dụng triển khai kết quả nghiên cứu vào thực tiễn. PO3: Có kĩ năng mềm, tư duy sáng tạo, khả năng truyền cảm hứng và thích ứng với môi trường làm việc thay đổi, kỹ năng tự nghiên cứu học tập để nâng cao trình độ cũng như học lên trình độ cao hơn và học tập suốt đời.PO4: Có phẩm chất, đạo đức nhà giáo; ý thức phục vụ cộng đồng và tinh thần khởi nghiệp. Chuẩn đầu ra Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo ngành Sư phạm Sinh học PLO1. Vận dụng được các kiến thức khoa học chính trị, pháp luật, thể chất, giáo dục vào hoạt động nghề nghiệp và học tập suốt đời.PI 1.1: Vận dụng được các kiến thức cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, pháp luật của Nhà nước, chính sách quốc phòng - an ninh trong hoạt động nghề nghiệp và cuộc sống.PI 1.2: Vận dụng các kiến thức cơ bản của tâm lý học, giáo dục học, giáo dục thể chất và quản lý HCNN vào việc tổ chức và thiết kế các hoạt động giảng dạy và giáo dục.PI 1.3: Vận dụng các kiến thức cơ bản và chuyên sâu về khoa học chính trị, pháp luật, thể chất, giáo dục vào hoạt động giảng dạy, nghiên cứu và ứng dụng, đặc biệt là hoạt động dạy học ở bậc trung học phổ thông.PLO2. Tổ chức hoạt động dạy học và giáo dục theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực người học.PI 2.1: Đánh giá đặc điểm người học.PI 2.2: Xây dựng kế hoạch tổ chức hoạt động dạy học và giáo dục người học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực.PI 2.3: Thực hiện hoạt động dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực.PI 2.4: Đánh giá kết quả giáo dục người học theo hướng phát triển phẩm chất và năng lực.PLO3. Ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngoại ngữ trong hoạt động giảng dạy, nghiên cứu và ứng dụng Sinh học.PI 3.1: Vận dụng kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản đạt chuẩn theo qui định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT vào dạy học, nghiên cứu Sinh học và hoạt động chuyên môn. PI 3.2: Sử dụng được phần mềm tin học văn phòng, phần mềm Sinh học trong dạy học, nghiên cứu khoa học và hoạt động chuyên môn. PI 3.3: Sử dụng ngoại ngữ hiệu quả đạt năng lực bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam trong dạy học, nghiên cứu khoa học và hoạt động chuyên môn.PLO4. Xây dựng môi trường giáo dục tích cựcPI 4.1: Giải quyết các tình huống ứng xử sư phạm. PI 4.2: Tư vấn tâm lý và học tập cho người học. PI 4.3: Quản lý tập thể học sinh và quản lý hành vi học sinh. PI 4.4: Xây dựng kế hoạch phối hợp các lực lượng giáo dục trong hoạt động dạy học và giáo dục.PLO5. Thực hiện được nhiệm vụ nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực Sinh học.PI 5.1: Phát hiện vấn đề, xây dựng ý tưởng nghiên cứu trong lĩnh vực Sinh học.PI 5.2: Vận dụng phương pháp luận nghiên cứu khoa học và kiến thức Sinh học để giải quyết vấn đề thông qua thiết kế, xây dựng đề cương nghiên cứu.PI 5.3: Thiết kế và tổ chức thực hiện được các nghiên cứu; thu thập, phân tích và đánh giá được các số liệu của các nghiên cứu Sinh họcPI 5.4: Hoàn thành một báo cáo nghiên cứu khoa học và ứng dụng được kết quả nghiên cứu để giải quyết vấn đề thực tiễn.PLO6. Thể hiện tư duy phản biện, sáng tạo và năng lực giải quyết vấn đề phức tạp.PI 6.1: Có khả năng phân tích các vấn đề Sinh học và đánh giá thông tin đa chiều, lập luận phản biện rõ ràng, logic, đầy đủ.PI 6.2: Giải quyết được các nhiệm vụ trong hoạt động giảng dạy, nghiên cứu và ứng dụng Sinh học mang tính liên môn.PI6.3: Đề xuất được các ý tưởng, giải pháp mới để giải quyết vấn đề nảy sinh trong thực tiễn. PLO7. Phát triển kĩ năng giao tiếp, làm việc nhóm PI 7.1: Thuyết trình rõ ràng, mạch lạc, cuốn hút người nghe.PI 7.2: Có kỹ năng viết báo cáo, diễn đạt các ý tường bằng ngôn ngữ và hình ảnh logic.PI 7.3: Tổ chức, phối hợp làm việc nhóm hiệu quả.PLO8. Thực hiện hành vi ứng xử phù hợp với phẩm chất, đạo đức nhà giáo; tham gia phục vụ cộng đồng và hình thành ý tưởng khởi nghiệp.PI 8.1: Tham gia các dự án phục vụ cộng đồng. PI 8.2: Có hành vi và ứng xử phù hợp với đạo đức nghề nghiệp trong hoạt động giảng dạy, nghiên cứu và ứng dụng Sinh học.PI 8.3: Có khả năng tìm kiếm cơ hội, tự tạo việc làm cho bản thân và người khác. Cơ hội việc làm và khả năng học tập nâng cao trình độ Cơ hội việc làm Sinh viên tốt nghiệp từ CTĐT ngành Sư phạm Sinh học có thể làm các công việc:Giáo viên Sinh học bậc THPT/THCSChuyên viên Sinh học tại các Phòng/Sở Giáo dục và Đào tạoGiảng viên Sinh học tại các trường Đại học/Cao đẳngNghiên cứu viên tại các viện/trung tâm nghiên cứu; làm công tác chuyên môn trong các doanh nghiệp, hợp tác xã và các tổ chức khác có ứng dụng Sinh học. Khả năng học tập nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp Có thể học tiếp bậc cao học ở tất cả các chuyên ngành về Sinh họcCó thể học tiếp bậc cao học với các chuyên ngành gần như: Nông nghiệp, Lâm nghiệp, Tài nguyên – Môi trường, Khoa học sức khỏe…Có thể làm hồ sơ đăng ký học cao học hoặc nghiên cứu sinh. Thông tin chi tiết CTĐT: Ngành Sư phạm Sinh học Các ngành đào tạo khác Giáo dục Tiểu học Giáo dục Mầm non Giáo dục Chính trị Giáo dục Thể chất Sư phạm Tiếng Anh Sư phạm Toán học Sư phạm Tin học Sư phạm Vật lý Công nghệ Thông tin Sư phạm Hoá học Sư phạm Ngữ văn Sư phạm Lịch sử Sư phạm Địa lý Kế toán Quản trị kinh doanh Tài chính - Ngân hàng Nông học Chăn nuôi Bảo vệ thực vật Lâm sinh Quản lý TN&MT Quản lý tài nguyên rừng Dinh dưỡng QTDV du lịch và lữ hành