Đào tạo giáo viên mầm non trình độ đại học, có đủ năng lực dạy mầm non, có khả năng làm chuyên viên về lĩnh vực giáo dục mầm non của các phòng, sở Giáo dục và Đào tạo, các cơ quan, tổ chức nghiên cứu và tư vấn phá triển giáo dục và một số lĩnh vực khác, có khả năng tự học, tham gia học tập ở bậc học cao hơn, có khả năng liên thông ở các chương trình đào tạo sau đại học.
2. CƠ HỘI VIỆC LÀM
Giáo viên tại các trường mầm non;
Chuyên viên về lĩnh vực giáo dục mầm non tại các phòng, sở giáo dục và đào tạo; các cơ quan, tổ chức nghiên cứu và tư vấn phát triển giáo dục mầm non và một số lĩnh vực khác.
3. CHUẨN ĐẦU RA
3.1 Chuẩn kiến thức
Có trình độ kiến thức đáp ứng được yêu cầu về chuẩn kiến thức của người giáo viên mầm non: nắm vững mục tiêu dạy học, chương trình, nội dung chăm sóc, giáo dục trẻ ở bậc mầm non, có kiến thức để dạy tốt tất cả các lĩnh vực phát triển, các khối lớp ở bậc mầm non.
Có phương pháp giáo dục đáp ứng được yêu cầu về phương pháp giáo dục ở bậc mầm non: có phương pháp để giảng dạy chương trình mầm non theo quan điểm tích hợp, có phương pháp đánh giá sự phát triển của trẻ theo yêu cầu đổi mới cách đánh giá sự phát triển ở trẻ mầm non của ngành giáo dục; cập nhật thường xuyên kiến thức về đổi mới giáo dục mầm non nhằm vận dụng vào thực tiễn chăm sóc, giáo dục trẻ ở trường mầm non.
3.2 Chuẩn kỹ năng
Có kỹ năng lập kế hoạch giáo dục, chăm sóc, đánh giá sự phát triển của trẻ, đánh giá việc thực hiện các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ trong dạy học mầm non; kỹ năng lập hồ sơ chuyên môn của người giáo viên mầm non;
Có kỹ năng vận dụng đúng, linh hoạt, sáng tạo phương pháp dạy học và những thành tựu khoa học giáo dục mầm non mới vào tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non (gồm cả chăm sóc, giáo dục cho đối tượng đặc biệt như: trẻ là người dân tộc thiểu số, trẻ có khả năng đặc biệt, trẻ khuyết tật, tàn tật theo hướng hoà nhập);
Có kỹ năng vận dụng sáng tạo và đánh giá được việc vận dụng những kiến thức về giáo dục học và tâm lý lứa tuổi vào thực tiễn chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non của đồng nghiệp;
Có kỹ năng tổ chức, quản lý lớp, nhóm trẻ; tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, giáo dục trẻ cá biệt;
Có kỹ năng giao tiếp và ứng xử sư phạm với trẻ, gia đình học sinh, với đồng nghiệp và các tầng lớp nhân dân trong cộng đồng.
3.3 Phẩm chất đạo đức
Có tinh thần yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, ý thức chấp hành chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục mầm non, có ý thức rèn luyện phẩm chất đạo đức của người công dân và người giáo viên, xây dựng một lối sống trung thực, lành mạnh, giản dị, đoàn kết;
Có lòng yêu nghề dạy học, mến trẻ, có tinh thần trách nhiệm cao đối với việc chăm sóc, giáo dục trẻ, đối xử công bằng trên nền tảng tôn trọng trẻ và quyền trẻ em, gương mẫu trong quá trình chăm sóc, giáo dục trẻ, có tinh thần phấn đấu trở thành nhà giáo mẫu mực.
3.4 Năng lực tự chủ, tự chịu trách nhiệm
Có năng lực độc lập, tự chủ trong tổ chức các hoạt động trau dồi trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; năng lực phát hiện, giải quyết công việc một cách chủ động, linh hoạt, khoa học, hiệu quả, sáng tạo, phù hợp với yêu cầu về năng lực của một giáo viên mầm non;
Có ý thức trách nhiệm tuân thủ nguyên tắc làm việc của đơn vị, hợp tác với đồng nghiệp, phối hợp với phụ huynh học sinh để nâng cao hiệu quả chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non, có trách nhiệm vận động các lực lượng trong và ngoài nhà trường thực hiện xã hội hoá giáo dục.
Giới thiệu Ngành Sư phạm Tiếng Anh Thông tin tuyển sinh 2025 Tên chương trình đào tạo: Sư phạm Tiếng AnhMã ngành (mã xét tuyển): 7140231Chỉ tiêu tuyển sinh: 70 chỉ tiêuKhoa quản lý: Khoa Cơ sở Tổ hợp xét tuyển Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14)Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh (D15)Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh (D66)Toán, Tin học, Tiếng Anh (X26)Ngữ văn, Giáo dục Kinh tế và pháp luật, Tiếng Anh (X78)Ngữ văn, Tin học, Tiếng Anh (X79) Liên hệ tuyển sinh ThS. Trần Thị Hồng Lê Trưởng Bộ môn 0945.050.026 Chương trình đào tạo Thông tin chung Tổng số tín chỉ: 136 tín chỉĐiều kiện tốt nghiệp: tích lũy đủ số tín chỉ và đạt chuẩn đầu raVăn bằng được cấp: Cử nhânThời gian đào tạo (dự kiến): 04 năm MỤC TIÊU ĐÀO TẠO Mục tiêu chung Đào tạo cử nhân ngành Sư phạm tiếng Anh có kiến thức và kỹ năng tiếng Anh, kỹ năng sư phạm và năng lực nghiên cứu khoa học để dạy học, làm việc, quản lý trong các lĩnh vực liên quan đến giảng dạy tiếng Anh; thích ứng với môi trường làm việc thay đổi và học tập suốt đời; có phẩm chất, đạo đức nghề nghiệp, đáp ứng yêu cầu nguồn nhân lực chất lượng, phục vụ cho sự phát triển của đất nước. Mục tiêu cụ thể PO1: Có kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, khoa học chính trị và pháp luật, khoa học giáo dục nhằm phục vụ cho hoạt động nghề nghiệp và học tập suốt đời. PO2: Có năng lực tổ chức các hoạt động dạy học, tuyên truyền và giáo dục, nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực ngôn ngữ Anh.PO3: Có kĩ năng mềm, tư duy đổi mới sáng tạo, khả năng tự học, tự nghiên cứu và thích ứng với môi trường làm việc thay đổi.PO4: Có phẩm chất, đạo đức nhà giáo, có sức khoẻ tốt, có ý thức kết nối, phục vụ cộng đồng và tinh thần khởi nghiệp.PO5: Đạt năng lực tiếng Anh bậc 5 theo Khung Năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam (tương đương cấp độ C1 theo khung tham chiếu Châu Âu). Chuẩn đầu ra Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo ngành Sư phạm Tiếng anh PLO1: Vận dụng được kiến thức lí luận chính trị và pháp luật, khoa học xã hội, khoa học giáo dục vào hoạt động nghề nghiệp.PI1.1: Vận dụng được chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật Nhà nước và tư tưởng Hồ Chí Minh trong hoạt động nghề nghiệp.PI1.2: Vận dụng được kiến thức về đặc điểm văn hóa của người Việt, nguyên tắc thực hành tiếng Việt trong giao tiếp, đặc biệt là trong giao tiếp bằng văn bản để so sánh khi dạy học bộ môn Tiếng Anh.PI1.3: Vận dụng được các kiến thức về tâm lý học lứa tuổi, giáo dục học, quản lý hành chính nhà nước trong giảng dạy vào thực tiễn công tác giảng dạy Tiếng Anh. PLO2: Vận dụng được kiến thức cơ bản của chuyên ngành ngôn ngữ Anh vào hoạt động dạy học và nghiên cứu khoa học chuyên ngành. PI2.1. Hiểu và vận dụng được kiến thức về ngữ âm và âm vị học, ngữ nghĩa học và ngữ pháp tiếng Anh trong hoạt động nghề nghiệp. PI2.2. Vận dụng hiểu biết về văn hóa, xã hội của một số nước nói tiếng Anh trong hoạt động nghề nghiệp. PLO3: Tổ chức hoạt động giáo dục và dạy học bộ môn Tiếng Anh theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực người học. PI3.1. Phân biệt được các kỹ thuật và đường hướng dạy học cơ bản sử dụng cho mục đích dạy học và kiểm tra đánh giá. PI3.2. Áp dụng được các kỹ thuật dạy học, kiểm tra đánh giá phù hợp theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực của người học.PI3.3: Phân tích và phát triển được chương trình môn Tiếng Anh ở trường phổ thông.PI3.4: Xây dựng và thực hiện kế hoạch dạy học môn Tiếng Anh theo hướng phát triển phẩm chất và năng lực.PLO4: Sử dụng công nghệ thông tin và ngoại ngữ 2 vào dạy học, nghiên cứu ngôn ngữ.PI4.1: Vận dụng kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản đạt chuẩn theo quy định hiện hành vào hoạt động dạy học và nghiên cứu ngôn ngữ.PI4.2: Sử dụng được các phần mềm thông dụng trong trình bày, dạy học tiếng Anh. PI4.3: Sử dụng ngoại ngữ 2 đạt năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam trong dạy học và nghiên cứu. PLO5: Triển khai được các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực giảng dạy Tiếng Anh.PI5.1: Xác định được vấn đề nghiên cứu.PI5.2: Xây dựng được đề cương nghiên cứu.PI5.3: Thực hiện được các nội dung nghiên cứu.PI5.4: Trình bày được kết quả nghiên cứu.PLO6: Phát triển tư duy phản biện, sáng tạo và năng lực giải quyết được các vấn đề phức tạp. PI6.1: Phát hiện vấn đề, lập luận lôgic, thuyết phục. PI6.2: Đề xuất các ý tưởng mới để giải quyết vấn đề trong thực tiễn.PLO7: Phát triển các kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm.PI7.1: Sử dụng được các phương tiện ngôn ngữ, phi ngôn ngữ trong thuyết trình. PI7.2: Xây dựng kế hoạch, tổ chức, tham gia, báo cáo hoạt động nhóm. PLO8: Ứng xử phù hợp với phẩm chất, đạo đức nhà giáo, tham gia kết nối và phục vụ cộng đồng, hình thành ý tưởng khởi nghiệp.PI8.1: Thực hiện đúng các quy định về đạo đức nhà giáo. PI8.2: Có sức khoẻ tốt, tham gia hoạt động kết nối phục vụ cộng đồng và hình thành ý tưởng khởi nghiệp.PI8.3: Phát triển năng lực tự học, tự nghiên cứu và ý thức tự học suốt đời. PLO9: Đạt năng lực tiếng Anh bậc 5 theo Khung Năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam.PI9.1. Có thể theo dõi và hiểu được các cuộc trò chuyện, tranh luận, và bài nói dài với phạm vi rộng. PI9.2. Có thể diễn đạt trôi chảy, tức thì, không gặp khó khăn trong việc tìm từ ngữ diễn đạt. PI9.3. Có thể đọc hiểu và nhận biết được nội dung chính, nội dung chi tiết và hàm ý của các văn bản dài với phạm vi rộng. PI9.4. Có thể viết rõ ràng, chặt chẽ, chi tiết về các chủ đề phức tạp, thể hiện được khả năng tổ chức văn bản, sử dụng tốt từ ngữ nối câu và các công cụ liên kết. Cơ hội việc làm và khả năng học tập nâng cao trình độ Cơ hội việc làm Sinh viên tốt nghiệp ngành Sư phạm tiếng Anh có thể làm các công việc:Giảng dạy tiếng Anh tại các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, các trường cao đẳng, đại học và các cơ sở giáo dục khác. Đảm nhiệm các công việc chuyên viên, trợ giảng tiếng Anh tại các trung tâm Ngoại ngữ, các tổ chức giáo dục và các đơn vị sự nghiệp, hành chính.Làm việc trong các lĩnh vực yêu cầu kiến thức về văn hóa, xã hội và khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh tại các tổ chức, đơn vị trong và ngoài nước. Khả năng học tập nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp Đủ điều kiện để học tiếp lên trình độ thạc sĩ, tiến sĩ. Thông tin chi tiết CTĐT: Ngành Sư phạm Tiếng anh Các ngành đào tạo khác Giáo dục Tiểu học Giáo dục Mầm non Giáo dục Chính trị Giáo dục Thể chất Công nghệ Thông tin Sư phạm Toán học Sư phạm Tin học Sư phạm Vật lý Sư phạm Sinh học Sư phạm Hoá học Sư phạm Ngữ văn Sư phạm Lịch sử Sư phạm Địa lý Kế toán Quản trị kinh doanh Tài chính - Ngân hàng Nông học Chăn nuôi Bảo vệ thực vật Lâm sinh Quản lý TN&MT Quản lý tài nguyên rừng Dinh dưỡng QTDV du lịch và lữ hành
Giới thiệu Ngành Sư phạm Tiếng Anh Thông tin tuyển sinh 2025 Tên chương trình đào tạo: Sư phạm Tiếng AnhMã ngành (mã xét tuyển): 7140231Chỉ tiêu tuyển sinh: 70 chỉ tiêuKhoa quản lý: Khoa Cơ sở Tổ hợp xét tuyển Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14)Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh (D15)Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh (D66)Toán, Tin học, Tiếng Anh (X26)Ngữ văn, Giáo dục Kinh tế và pháp luật, Tiếng Anh (X78)Ngữ văn, Tin học, Tiếng Anh (X79) Liên hệ tuyển sinh ThS. Trần Thị Hồng Lê Trưởng Bộ môn 0945.050.026 ThS. Nguyễn Thị Mai Phương Phó Trưởng Bộ môn 0916.006.472 Chương trình đào tạo Thông tin chung Tổng số tín chỉ: 136 tín chỉĐiều kiện tốt nghiệp: tích lũy đủ số tín chỉ và đạt chuẩn đầu raVăn bằng được cấp: Cử nhânThời gian đào tạo (dự kiến): 04 năm MỤC TIÊU ĐÀO TẠO Mục tiêu chung Đào tạo cử nhân ngành Sư phạm tiếng Anh có kiến thức và kỹ năng tiếng Anh, kỹ năng sư phạm và năng lực nghiên cứu khoa học để dạy học, làm việc, quản lý trong các lĩnh vực liên quan đến giảng dạy tiếng Anh; thích ứng với môi trường làm việc thay đổi và học tập suốt đời; có phẩm chất, đạo đức nghề nghiệp, đáp ứng yêu cầu nguồn nhân lực chất lượng, phục vụ cho sự phát triển của đất nước. Mục tiêu cụ thể PO1: Có kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, khoa học chính trị và pháp luật, khoa học giáo dục nhằm phục vụ cho hoạt động nghề nghiệp và học tập suốt đời. PO2: Có năng lực tổ chức các hoạt động dạy học, tuyên truyền và giáo dục, nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực ngôn ngữ Anh.PO3: Có kĩ năng mềm, tư duy đổi mới sáng tạo, khả năng tự học, tự nghiên cứu và thích ứng với môi trường làm việc thay đổi.PO4: Có phẩm chất, đạo đức nhà giáo, có sức khoẻ tốt, có ý thức kết nối, phục vụ cộng đồng và tinh thần khởi nghiệp.PO5: Đạt năng lực tiếng Anh bậc 5 theo Khung Năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam (tương đương cấp độ C1 theo khung tham chiếu Châu Âu). Chuẩn đầu ra Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo ngành Sư phạm Tiếng anh PLO1: Vận dụng được kiến thức lí luận chính trị và pháp luật, khoa học xã hội, khoa học giáo dục vào hoạt động nghề nghiệp.PI1.1: Vận dụng được chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật Nhà nước và tư tưởng Hồ Chí Minh trong hoạt động nghề nghiệp.PI1.2: Vận dụng được kiến thức về đặc điểm văn hóa của người Việt, nguyên tắc thực hành tiếng Việt trong giao tiếp, đặc biệt là trong giao tiếp bằng văn bản để so sánh khi dạy học bộ môn Tiếng Anh.PI1.3: Vận dụng được các kiến thức về tâm lý học lứa tuổi, giáo dục học, quản lý hành chính nhà nước trong giảng dạy vào thực tiễn công tác giảng dạy Tiếng Anh. PLO2: Vận dụng được kiến thức cơ bản của chuyên ngành ngôn ngữ Anh vào hoạt động dạy học và nghiên cứu khoa học chuyên ngành. PI2.1. Hiểu và vận dụng được kiến thức về ngữ âm và âm vị học, ngữ nghĩa học và ngữ pháp tiếng Anh trong hoạt động nghề nghiệp. PI2.2. Vận dụng hiểu biết về văn hóa, xã hội của một số nước nói tiếng Anh trong hoạt động nghề nghiệp. PLO3: Tổ chức hoạt động giáo dục và dạy học bộ môn Tiếng Anh theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực người học. PI3.1. Phân biệt được các kỹ thuật và đường hướng dạy học cơ bản sử dụng cho mục đích dạy học và kiểm tra đánh giá. PI3.2. Áp dụng được các kỹ thuật dạy học, kiểm tra đánh giá phù hợp theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực của người học.PI3.3: Phân tích và phát triển được chương trình môn Tiếng Anh ở trường phổ thông.PI3.4: Xây dựng và thực hiện kế hoạch dạy học môn Tiếng Anh theo hướng phát triển phẩm chất và năng lực.PLO4: Sử dụng công nghệ thông tin và ngoại ngữ 2 vào dạy học, nghiên cứu ngôn ngữ.PI4.1: Vận dụng kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản đạt chuẩn theo quy định hiện hành vào hoạt động dạy học và nghiên cứu ngôn ngữ.PI4.2: Sử dụng được các phần mềm thông dụng trong trình bày, dạy học tiếng Anh. PI4.3: Sử dụng ngoại ngữ 2 đạt năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam trong dạy học và nghiên cứu. PLO5: Triển khai được các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực giảng dạy Tiếng Anh.PI5.1: Xác định được vấn đề nghiên cứu.PI5.2: Xây dựng được đề cương nghiên cứu.PI5.3: Thực hiện được các nội dung nghiên cứu.PI5.4: Trình bày được kết quả nghiên cứu.PLO6: Phát triển tư duy phản biện, sáng tạo và năng lực giải quyết được các vấn đề phức tạp. PI6.1: Phát hiện vấn đề, lập luận lôgic, thuyết phục. PI6.2: Đề xuất các ý tưởng mới để giải quyết vấn đề trong thực tiễn.PLO7: Phát triển các kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm.PI7.1: Sử dụng được các phương tiện ngôn ngữ, phi ngôn ngữ trong thuyết trình. PI7.2: Xây dựng kế hoạch, tổ chức, tham gia, báo cáo hoạt động nhóm. PLO8: Ứng xử phù hợp với phẩm chất, đạo đức nhà giáo, tham gia kết nối và phục vụ cộng đồng, hình thành ý tưởng khởi nghiệp.PI8.1: Thực hiện đúng các quy định về đạo đức nhà giáo. PI8.2: Có sức khoẻ tốt, tham gia hoạt động kết nối phục vụ cộng đồng và hình thành ý tưởng khởi nghiệp.PI8.3: Phát triển năng lực tự học, tự nghiên cứu và ý thức tự học suốt đời. PLO9: Đạt năng lực tiếng Anh bậc 5 theo Khung Năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam.PI9.1. Có thể theo dõi và hiểu được các cuộc trò chuyện, tranh luận, và bài nói dài với phạm vi rộng. PI9.2. Có thể diễn đạt trôi chảy, tức thì, không gặp khó khăn trong việc tìm từ ngữ diễn đạt. PI9.3. Có thể đọc hiểu và nhận biết được nội dung chính, nội dung chi tiết và hàm ý của các văn bản dài với phạm vi rộng. PI9.4. Có thể viết rõ ràng, chặt chẽ, chi tiết về các chủ đề phức tạp, thể hiện được khả năng tổ chức văn bản, sử dụng tốt từ ngữ nối câu và các công cụ liên kết. Cơ hội việc làm và khả năng học tập nâng cao trình độ Cơ hội việc làm Sinh viên tốt nghiệp ngành Sư phạm tiếng Anh có thể làm các công việc:Giảng dạy tiếng Anh tại các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, các trường cao đẳng, đại học và các cơ sở giáo dục khác. Đảm nhiệm các công việc chuyên viên, trợ giảng tiếng Anh tại các trung tâm Ngoại ngữ, các tổ chức giáo dục và các đơn vị sự nghiệp, hành chính.Làm việc trong các lĩnh vực yêu cầu kiến thức về văn hóa, xã hội và khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh tại các tổ chức, đơn vị trong và ngoài nước. Khả năng học tập nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp Đủ điều kiện để học tiếp lên trình độ thạc sĩ, tiến sĩ. Thông tin chi tiết CTĐT: Ngành Sư phạm Tiếng anh Các ngành đào tạo khác Giáo dục Tiểu học Giáo dục Mầm non Giáo dục Chính trị Giáo dục Thể chất Công nghệ Thông tin Sư phạm Toán học Sư phạm Tin học Sư phạm Vật lý Sư phạm Sinh học Sư phạm Hoá học Sư phạm Ngữ văn Sư phạm Lịch sử Sư phạm Địa lý Kế toán Quản trị kinh doanh Tài chính - Ngân hàng Nông học Chăn nuôi Bảo vệ thực vật Lâm sinh Quản lý TN&MT Quản lý tài nguyên rừng Dinh dưỡng QTDV du lịch và lữ hành
Đào tạo giáo viên tiểu học trình độ đại học, có đủ năng lực dạy tiểu học, có khả năng làm chuyên viên về lĩnh vực giáo dục tiểu học của các phòng, sở Giáo dục và Đào tạo, các cơ quan, tổ chức nghiên cứu và tư vấn phá triển giáo dục và một số lĩnh vực khác, có khả năng tự học, tham gia học tập ở bậc học cao hơn, có khả năng liên thông ở các chương trình đào tạo sau đại học.
2. CƠ HỘI VIỆC LÀM
Giáo viên tại các trường tiểu học;
Chuyên viên về lĩnh vực giáo dục tiểu học tại các phòng, sở giáo dục và đào tạo; các cơ quan, tổ chức nghiên cứu và tư vấn phát triển giáo dục tiểu học và một số lĩnh vực khác.
3. CHUẨN ĐẦU RA
3.1 Chuẩn kiến thức
Có trình độ kiến thức đáp ứng được yêu cầu về chuẩn kiến thức của người giáo viên tiểu học: nắm vững mục tiêu dạy học, chương trình, nội dung sách giáo khoa ở bậc tiểu học, có kiến thức để dạy tốt tất cả các môn học, các khối lớp ở bậc tiểu học.
Có phương pháp dạy học đáp ứng được yêu cầu về phương pháp dạy học ở bậc tiểu học: có phương pháp để giảng dạy chương trình tiểu học theo quan điểm tiếp cận với năng lực học sinh, có phương pháp đánh giá kết quả học tập của học sinh ở bậc tiểu học theo yêu cầu đổi mới theo cách đánh giá học sinh tiểu học của ngành giáo dục; cập nhật thường xuyên kiến thức về đổi mới phương pháp giáo dục tiểu học nhằm vận dụng các phương pháp này vào thực tiễn dạy học, giáo dục học sinh ở trường tiểu học.
3.2 Chuẩn kỹ năng
Có kỹ năng lập kế hoạch giáo dục, giảng dạy, đánh giá trong dạy học tiểu học, kỹ năng lập hồ sơ chuyên môn của người giáo viên tiểu học;
Có kỹ năng vận dụng đúng, linh hoạt, sáng tạo phương pháp dạy học vào tổ chức các hoạt động học tập, giáo dục học sinh tiểu học (gồm cả dạy học cho đối tượng đặc biệt như: dạy cho học sinh dân tộc thiểu số, dạy học sinh khuyết tật, tàn tật theo hướng hoà nhập);
Có kỹ năng vận dụng sáng tạo và đánh giá được việc vận dụng những kiến thức về giáo dục học và tâm lý lứa tuổi vào thực tiễn giáo dục học sinh tiểu học của đồng nghiệp;
Có kỹ năng tổ chức và thực hiện công tác chủ nhiệm lớp, tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động Sao nhi đồng, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh; kỹ năng quản lý lớp học, giáo dục học sinh cá biệt;
Có kỹ năng giao tiếp và ứng xử sư phạm, xử lí các tình huống sư phạm thân thiện, công bằng, hiệu quả, phù hợp với mục tiêu giáo dục học sinh tiểu học, có kỹ năng ứng xử với gia đình học sinh, với đồng nghiệp và các tầng lớp nhân dân trong cộng đồng.
3.3 Phẩm chất đạo đức
Có tinh thần yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, ý thức chấp hành chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục tiểu học, có ý thức rèn luyện phẩm chất đạo đức của người công dân và người giáo viên, xây dựng một lối sống trung thực, lành mạnh, giản dị, đoàn kết;
Có lòng yêu nghề dạy học, tình thương yêu, tôn trọng, thái độ đối xử công bằng với học sinh, có ý thức giáo dục, chăm sóc học sinh, gương mẫu trong quá trình giảng dạy, giáo dục học sinh, có tinh thần phấn đấu trở thành nhà giáo mẫu mực.
3.4 Năng lực tự chủ, tự chịu trách nhiệm
Có năng lực độc lập, tự chủ trong tổ chức các hoạt động trau dồi trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; năng lực phát hiện, giải quyết công việc một cách chủ động, linh hoạt, khoa học, hiệu quả, sáng tạo, phù hợp với yêu cầu về năng lực của một giáo viên tiểu học;
Có ý thức trách nhiệm tuân thủ nguyên tắc làm việc của đơn vị, hợp tác với đồng nghiệp, phối hợp với phụ huynh học sinh để nâng cao hiệu quả giáo dục học sinh tiểu học.
Giới thiệu Ngành Sư phạm Tiếng Anh Thông tin tuyển sinh 2025 Tên chương trình đào tạo: Sư phạm Tiếng AnhMã ngành (mã xét tuyển): 7140231Chỉ tiêu tuyển sinh: 70 chỉ tiêuKhoa quản lý: Khoa Cơ sở Tổ hợp xét tuyển Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14)Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh (D15)Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh (D66)Toán, Tin học, Tiếng Anh (X26)Ngữ văn, Giáo dục Kinh tế và pháp luật, Tiếng Anh (X78)Ngữ văn, Tin học, Tiếng Anh (X79) Liên hệ tuyển sinh ThS. Trần Thị Hồng Lê Trưởng Bộ môn 0945.050.026 ThS. Nguyễn Thị Mai Phương Phó Trưởng Bộ môn 0916.006.472 Chương trình đào tạo Thông tin chung Tổng số tín chỉ: 136 tín chỉĐiều kiện tốt nghiệp: tích lũy đủ số tín chỉ và đạt chuẩn đầu raVăn bằng được cấp: Cử nhânThời gian đào tạo (dự kiến): 04 năm MỤC TIÊU ĐÀO TẠO Mục tiêu chung Đào tạo cử nhân ngành Sư phạm tiếng Anh có kiến thức và kỹ năng tiếng Anh, kỹ năng sư phạm và năng lực nghiên cứu khoa học để dạy học, làm việc, quản lý trong các lĩnh vực liên quan đến giảng dạy tiếng Anh; thích ứng với môi trường làm việc thay đổi và học tập suốt đời; có phẩm chất, đạo đức nghề nghiệp, đáp ứng yêu cầu nguồn nhân lực chất lượng, phục vụ cho sự phát triển của đất nước. Mục tiêu cụ thể PO1: Có kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, khoa học chính trị và pháp luật, khoa học giáo dục nhằm phục vụ cho hoạt động nghề nghiệp và học tập suốt đời. PO2: Có năng lực tổ chức các hoạt động dạy học, tuyên truyền và giáo dục, nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực ngôn ngữ Anh.PO3: Có kĩ năng mềm, tư duy đổi mới sáng tạo, khả năng tự học, tự nghiên cứu và thích ứng với môi trường làm việc thay đổi.PO4: Có phẩm chất, đạo đức nhà giáo, có sức khoẻ tốt, có ý thức kết nối, phục vụ cộng đồng và tinh thần khởi nghiệp.PO5: Đạt năng lực tiếng Anh bậc 5 theo Khung Năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam (tương đương cấp độ C1 theo khung tham chiếu Châu Âu). Chuẩn đầu ra Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo ngành Sư phạm Tiếng anh PLO1: Vận dụng được kiến thức lí luận chính trị và pháp luật, khoa học xã hội, khoa học giáo dục vào hoạt động nghề nghiệp.PI1.1: Vận dụng được chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật Nhà nước và tư tưởng Hồ Chí Minh trong hoạt động nghề nghiệp.PI1.2: Vận dụng được kiến thức về đặc điểm văn hóa của người Việt, nguyên tắc thực hành tiếng Việt trong giao tiếp, đặc biệt là trong giao tiếp bằng văn bản để so sánh khi dạy học bộ môn Tiếng Anh.PI1.3: Vận dụng được các kiến thức về tâm lý học lứa tuổi, giáo dục học, quản lý hành chính nhà nước trong giảng dạy vào thực tiễn công tác giảng dạy Tiếng Anh. PLO2: Vận dụng được kiến thức cơ bản của chuyên ngành ngôn ngữ Anh vào hoạt động dạy học và nghiên cứu khoa học chuyên ngành. PI2.1. Hiểu và vận dụng được kiến thức về ngữ âm và âm vị học, ngữ nghĩa học và ngữ pháp tiếng Anh trong hoạt động nghề nghiệp. PI2.2. Vận dụng hiểu biết về văn hóa, xã hội của một số nước nói tiếng Anh trong hoạt động nghề nghiệp. PLO3: Tổ chức hoạt động giáo dục và dạy học bộ môn Tiếng Anh theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực người học. PI3.1. Phân biệt được các kỹ thuật và đường hướng dạy học cơ bản sử dụng cho mục đích dạy học và kiểm tra đánh giá. PI3.2. Áp dụng được các kỹ thuật dạy học, kiểm tra đánh giá phù hợp theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực của người học.PI3.3: Phân tích và phát triển được chương trình môn Tiếng Anh ở trường phổ thông.PI3.4: Xây dựng và thực hiện kế hoạch dạy học môn Tiếng Anh theo hướng phát triển phẩm chất và năng lực.PLO4: Sử dụng công nghệ thông tin và ngoại ngữ 2 vào dạy học, nghiên cứu ngôn ngữ.PI4.1: Vận dụng kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản đạt chuẩn theo quy định hiện hành vào hoạt động dạy học và nghiên cứu ngôn ngữ.PI4.2: Sử dụng được các phần mềm thông dụng trong trình bày, dạy học tiếng Anh. PI4.3: Sử dụng ngoại ngữ 2 đạt năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam trong dạy học và nghiên cứu. PLO5: Triển khai được các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực giảng dạy Tiếng Anh.PI5.1: Xác định được vấn đề nghiên cứu.PI5.2: Xây dựng được đề cương nghiên cứu.PI5.3: Thực hiện được các nội dung nghiên cứu.PI5.4: Trình bày được kết quả nghiên cứu.PLO6: Phát triển tư duy phản biện, sáng tạo và năng lực giải quyết được các vấn đề phức tạp. PI6.1: Phát hiện vấn đề, lập luận lôgic, thuyết phục. PI6.2: Đề xuất các ý tưởng mới để giải quyết vấn đề trong thực tiễn.PLO7: Phát triển các kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm.PI7.1: Sử dụng được các phương tiện ngôn ngữ, phi ngôn ngữ trong thuyết trình. PI7.2: Xây dựng kế hoạch, tổ chức, tham gia, báo cáo hoạt động nhóm. PLO8: Ứng xử phù hợp với phẩm chất, đạo đức nhà giáo, tham gia kết nối và phục vụ cộng đồng, hình thành ý tưởng khởi nghiệp.PI8.1: Thực hiện đúng các quy định về đạo đức nhà giáo. PI8.2: Có sức khoẻ tốt, tham gia hoạt động kết nối phục vụ cộng đồng và hình thành ý tưởng khởi nghiệp.PI8.3: Phát triển năng lực tự học, tự nghiên cứu và ý thức tự học suốt đời. PLO9: Đạt năng lực tiếng Anh bậc 5 theo Khung Năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam.PI9.1. Có thể theo dõi và hiểu được các cuộc trò chuyện, tranh luận, và bài nói dài với phạm vi rộng. PI9.2. Có thể diễn đạt trôi chảy, tức thì, không gặp khó khăn trong việc tìm từ ngữ diễn đạt. PI9.3. Có thể đọc hiểu và nhận biết được nội dung chính, nội dung chi tiết và hàm ý của các văn bản dài với phạm vi rộng. PI9.4. Có thể viết rõ ràng, chặt chẽ, chi tiết về các chủ đề phức tạp, thể hiện được khả năng tổ chức văn bản, sử dụng tốt từ ngữ nối câu và các công cụ liên kết. Cơ hội việc làm và khả năng học tập nâng cao trình độ Cơ hội việc làm Sinh viên tốt nghiệp ngành Sư phạm tiếng Anh có thể làm các công việc:Giảng dạy tiếng Anh tại các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, các trường cao đẳng, đại học và các cơ sở giáo dục khác. Đảm nhiệm các công việc chuyên viên, trợ giảng tiếng Anh tại các trung tâm Ngoại ngữ, các tổ chức giáo dục và các đơn vị sự nghiệp, hành chính.Làm việc trong các lĩnh vực yêu cầu kiến thức về văn hóa, xã hội và khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh tại các tổ chức, đơn vị trong và ngoài nước. Khả năng học tập nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp Đủ điều kiện để học tiếp lên trình độ thạc sĩ, tiến sĩ. Thông tin chi tiết CTĐT: Ngành Sư phạm Tiếng anh Các ngành đào tạo khác Giáo dục Tiểu học Giáo dục Mầm non Giáo dục Chính trị Giáo dục Thể chất Công nghệ Thông tin Sư phạm Toán học Sư phạm Tin học Sư phạm Vật lý Sư phạm Sinh học Sư phạm Hoá học Sư phạm Ngữ văn Sư phạm Lịch sử Sư phạm Địa lý Kế toán Quản trị kinh doanh Tài chính - Ngân hàng Nông học Chăn nuôi Bảo vệ thực vật Lâm sinh Quản lý TN&MT Quản lý tài nguyên rừng Dinh dưỡng QTDV du lịch và lữ hành