Chat Zalo
Giới thiệu

Ngành Sư phạm Ngữ văn

Thông tin tuyển sinh 2025

  • Tên chương trình đào tạo: Sư phạm Ngữ văn
  • Mã ngành (mã xét tuyển): 7140217
  • Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 chỉ tiêu
  • Khoa quản lý: Khoa học Xã hội
  • Tổ hợp xét tuyển

    • Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)
    • Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)
    • Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14)
    • Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh (D15)
    • Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh (D66)
    • Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục Kinh tế và pháp luật (X70)
    • Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục Kinh tế và pháp luật (X74)
    • Ngữ văn, Giáo dục Kinh tế và pháp luật, Tiếng Anh (X78)

Liên hệ tuyển sinh

TS. Trần Thị Lan Anh

Trưởng Bộ môn

TS. Ngô Thị Phượng

Phó Trưởng Bộ môn

Chương trình đào tạo

Thông tin chung

  • Tổng số tín chỉ: 136 tín chỉ
  • Điều kiện tốt nghiệp: tích lũy đủ số tín chỉ và đạt chuẩn đầu ra
  • Văn bằng được cấp: Cử nhân
  • Thời gian đào tạo (dự kiến): 04 năm

MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

  • Mục tiêu chung

    Đào tạo cử nhân sư phạm Ngữ văn có kiến thức vững vàng về khoa học cơ bản và khoa học giáo dục, có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và nghiên cứu khoa học để dạy học, làm việc, quản lí ở các trường Trung học phổ thông, Trung học cơ sở, Cao đẳng và Trung học chuyên nghiệp hoặc một số nghề nghiệp khác có liên quan đến lĩnh vực khoa học xã hội nhân văn (các Viện nghiên cứu, các cơ quan truyền thông, văn hóa, các tổ chức xã hội...); có khả năng khởi nghiệp và thực hiện các dự án cộng đồng, thích ứng với môi trường làm việc thay đổi và học tập suốt đời; có phẩm chất, đạo đức nhà giáo.

  • Mục tiêu cụ thể

    • PO1: Có kiến thức nền tảng về khoa học chính trị và pháp luật, khoa học giáo dục và kiến thức chuyên sâu về Ngữ văn, phục vụ cho hoạt động nghề nghiệp và học tập suốt đời.
    • PO2: Có khả năng vận dụng kiến thức khoa học cơ sở, kiến thức chuyên ngành, kiến thức liên ngành vào giải quyết các vấn đề lí luận và thực tiễn liên quan đến vấn đề dạy học, giáo dục, nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực Ngữ văn.
    • PO3: Có kĩ năng mềm, tư duy sáng tạo, năng lực giải quyết các vấn đề phức tạp và khả năng thích ứng với môi trường làm việc thay đổi.
    • PO4: Có phẩm chất, đạo đức nhà giáo; ý thức tham gia phục vụ cộng đồng và tinh thần khởi nghiệp.

Chuẩn đầu ra

  • Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo ngành Sư phạm Ngữ văn

    • PLO1. Vận dụng kiến thức chính trị, văn hóa, xã hội vào đời sống và hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
      • PI 1.1: Xác lập các quan điểm chính trị, văn hóa, xã hội phù hợp với lợi ích quốc gia.
      • PI 1.2: Phân tích được các vấn đề Ngôn ngữ và Văn học trên cơ sở vận dụng các kiến thức chính trị, văn hóa, xã hội.
    • PLO2. Vận dụng các kiến thức ngôn ngữ, văn học vào hoạt động dạy học Ngữ văn
      • PI 2.1: Tiếp nhận và tạo lập văn bản trên cơ sở áp dụng các kiến thức ngôn ngữ và văn học.
      • PI 2.2: Vận dụng kiến thức lí luận văn học, văn học Việt Nam, văn học nước ngoài, văn học địa phương vào dạy học Ngữ văn.
      • PI 2.3: Vận dụng kiến thức ngôn ngữ Việt Nam, chữ Hán, chữ Nôm vào dạy học Ngữ văn.
      • PI 2.4: Ứng dụng kết quả phân tích mối quan hệ giữa ngôn ngữ và văn chương vào dạy học Ngữ văn.
    • PLO3. Tổ chức được các hoạt động dạy học môn Ngữ văn và hoạt động giáo dục người học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực
      • PI 3.1: Phát triển chương trình Ngữ văn trong nhà trường phổ thông.
      • PI 3.2: Thiết kế kế hoạch dạy học và giáo dục, kế hoạch bài dạy môn Ngữ văn.
      • PI 3.3: Tổ chức tiến trình dạy học Ngữ văn theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.
      • PI 3.4: Thực hiện các hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục.
      • PI 3.5: Tổ chức các hoạt động trải nghiệm môn Ngữ văn.
    • PLO4. Sử dụng được ngoại ngữ trong nghiên cứu và dạy học Ngữ văn
      • PI 4.1: Sử dụng ngoại ngữ đạt năng lực bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam trong nghiên cứu dạy học Ngữ văn.
      • PI 4.2: Sử dụng được ngoại ngữ để giao tiếp trong môi trường làm việc.
    • PLO5. Ứng dụng công nghệ thông tin trong nghiên cứu và dạy học Ngữ văn
      • PI 5.1: Vận dụng kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản đạt chuẩn theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT- BTTT vào nghiên cứu khoa học và dạy học Ngữ văn.
      • PI 5.2: Sử dụng được một phần mềm thông dụng để thiết kế bài giảng elearning và dạy học trực tuyến.
    • PLO6. Xây dựng được môi trường giáo dục tích cực
      • PI 6.1: Giải quyết được các tình huống ứng xử sư phạm.
      • PI 6.2: Tư vấn tâm lí học đường cho học sinh.
      • PI 6.3: Quản lí tập thể học sinh và quản lí hành vi học sinh.
      • PI 6.4: Xây dựng kế hoạch phối hợp các lực lượng giáo dục trong hoạt động dạy học và giáo dục.
    • PLO7. Thực hiện được nhiệm vụ nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực Ngữ văn
      • PI 7.1: Xây dựng đề cương nghiên cứu khoa học.
      • PI 7.2: Tổ chức nghiên cứu thực tiễn.
      • PI 7.3: Phân tích kết quả nghiên cứu và đề xuất các giải pháp đối với vấn đề nghiên cứu.
    • PLO8. Thể hiện tư duy phản biện, sáng tạo và năng lực giải quyết vấn đề phức tạp.
      • PI 8.1: Đưa ra các lập luận logic, thuyết phục và bảo vệ được quan điểm cá nhân.
      • PI 8.2: Đánh giá thông tin liên quan đến vấn đề Ngữ văn theo các góc nhìn khác nhau.
      • PI 8.3: Giải quyết được các vấn đề có tính chất liên ngành trong dạy học Ngữ văn.
      • PI 8.4: Triển khai ý tưởng mới liên quan đến dạy học Ngữ văn trong điều kiện bối cảnh thay đổi.
    • PLO9. Phát triển kĩ năng giao tiếp, làm việc nhóm
      • PI 9.1: Sử dụng linh hoạt các phương tiện ngôn ngữ và phi ngôn ngữ trong thuyết trình, trình bày báo cáo.
      • PI 9.2: Trình bày văn bản phù hợp thể thức và theo quy định.
      • PI 9.3: Phối hợp làm việc nhóm hiệu quả để hoàn thành các nhiệm vụ được giao và đánh giá được hiệu quả làm việc của nhóm.
    • PLO10. Thực hiện hành vi ứng xử phù hợp với phẩm chất, đạo đức nhà giáo; tham gia phục vụ cộng đồng và có tinh thần khởi nghiệp.
      • PI 10.1: Thể hiện hành vi ứng xử phù hợp với đạo đức nghề nghiệp trong hoạt động giảng dạy, nghiên cứu.
      • PI 10.2: Tham gia các dự án cộng đồng.
      • PI 10.3: Hình thành ý tưởng khởi nghiệp trong lĩnh vực giáo dục.

Cơ hội việc làm và khả năng học tập nâng cao trình độ

  • Cơ hội việc làm

    Sinh viên tốt nghiệp từ CTĐT ngành Sư phạm  Ngữ văn có thể làm các công việc:
    • Giáo viên Ngữ văn bậc THPT/THCS;
    • Giáo viên dạy Ngữ văn ở các trường Trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề, trung tâm giáo dục thường xuyên; 
    • Giáo viên dạy tiếng Việt cho người nước ngoài;
    • Chuyên viên tại các Phòng/Sở Giáo dục và Đào tạo;
    • Giảng viên Ngữ văn tại các trường Đại học/Cao đẳng (sau khi học nâng cao trình độ)
    • Một số nghề nghiệp khác có liên quan đến lĩnh vực khoa học xã hội nhân văn (tại các Viện nghiên cứu, các cơ quan truyền thông, văn hóa, các tổ chức xã hội...)

Các ngành đào tạo khác

Share for UTB