Chat Zalo
Giới thiệu

Ngành Sư phạm Tin học

Thông tin tuyển sinh 2025

  • Tổ hợp xét tuyển

    • Toán, Vật lí, Hóa học (A00)
    • Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)
    • Toán, Hóa học, Sinh học (B00)
    • Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)
    • Toán, Ngữ văn, Tin học (X02)
    • Toán, Vật lí, Tin học (X06)
    • Toán, Tin học, Tiếng Anh (X26)
    • Toán, Tin học, Công nghệ công nghiệp (X56)

Liên hệ tuyển sinh


TS. Phạm Quốc Thắng

Trưởng Bộ môn

ThS. Phan Trung Kiên

Phó Trưởng Bộ môn

Chương trình đào tạo

Thông tin chung

  • Tổng số tín chỉ: 136 tín chỉ
  • Điều kiện tốt nghiệp: tích lũy đủ số tín chỉ và đạt chuẩn đầu ra
  • Văn bằng được cấp: Cử nhân
  • Thời gian đào tạo (dự kiến): 04 năm

MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

  • Mục tiêu chung

    Đào tạo cử nhân Sư phạm Tin học có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và nghiên cứu khoa học để dạy học, làm việc, quản lý trong các lĩnh vực liên quan đến Tin học tại các cơ sở giáo dục, viện nghiên cứu và các doanh nghiệp có nhu cầu ứng dụng tin học trong và ngoài nước; có khả năng khởi nghiệp, thích ứng với môi trường làm việc thay đổi và học tập suốt đời; có phẩm chất, đạo đức nhà giáo.

  • Mục tiêu cụ thể

    • PO1: Có kiến thức nền tảng về khoa học chính trị và pháp luật, khoa học giáo dục và kiến thức chuyên sâu về Tin học, phục vụ cho hoạt động nghề nghiệp và học tập suốt đời.
    • PO2: Có năng lực tổ chức các hoạt động dạy học, giáo dục, nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực Tin học.
    • PO3: Có kỹ năng mềm, tư duy sáng tạo, khả năng truyền cảm hứng và thích ứng với môi trường làm việc thay đổi.
    • PO4: Có phẩm chất, đạo đức nhà giáo; ý thức phục vụ cộng đồng và tinh thần khởi nghiệp.

Chuẩn đầu ra

  • Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo ngành Sư phạm Tin học

    • PLO1. Vận dụng kiến thức khoa học chính trị và pháp luật, khoa học giáo dục, thể chất và tin học vào hoạt động giảng dạy, nghiên cứu và ứng dụng tin học.
      • PI 1.1: Vận dụng được các kiến thức cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, pháp luật của Nhà nước, chính sách Quốc phòng - An ninh, Giáo dục thể chất trong hoạt động nghề nghiệp và cuộc sống.
      • PI 1.2: Vận dụng các kiến thức cơ bản của tâm lý học, giáo dục học và quản lý hành chính nhà nước vào việc tổ chức và thiết kế các hoạt động giảng dạy và giáo dục.
      • PI 1.3: Vận dụng các kiến thức Tin học vào hoạt động giảng dạy, nghiên cứu và ứng dụng Tin học, đặc biệt là hoạt động dạy học ở bậc trung học phổ thông.
    • PLO2. Tổ chức hoạt động dạy học và giáo dục theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực người học.
      • PI 2.1: Đánh giá đặc điểm người học.
      • PI 2.2: Xây dựng kế hoạch tổ chức hoạt động dạy học và giáo dục người học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực.
      • PI 2.3: Thực hiện hoạt động dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực.
      • PI 2.4: Đánh giá kết quả giáo dục người học theo hướng phát triển phẩm chất và năng lực.
    • PLO3. Ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngoại ngữ trong hoạt động giảng dạy, nghiên cứu và ứng dụng.
      • PI 3.1: Khai thác được các ứng dụng của công nghệ thông tin trong tự học, nghiên cứu khoa học, dạy học, đánh giá và quản lý học sinh.
      • PI 3.2: Thực hiện được các kỹ năng khai thác, quản lý và vận hành được hệ thống máy tính và mạng máy tính, sử dụng thành thạo, hiệu quả các phương tiện, thiết bị dạy học.
      • PI 3.3: Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam (tương đương B1 theo khung tham chiếu Châu Âu) trong giao tiếp và hoạt động chuyên môn.
    • PLO4. Xây dựng môi trường giáo dục tích cực.
      • PI 4.1: Giải quyết các tình huống ứng xử sư phạm. 
      • PI 4.2: Tư vấn tâm lý và học tập cho người học.  
      • PI 4.3: Quản lý tập thể học sinh và quản lý hành vi học sinh. 
      • PI 4.4: Xây dựng được các hoạt động trải nghiệm ở trường trung học.
    • PLO5. Thực hiện được nhiệm vụ nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực Tin học.
      • PI 5.1: Phát hiện vấn đề nghiên cứu
      • PI 5.2: Vận dụng phương pháp luận nghiên cứu khoa học và kiến thức Tin học để đề xuất ý tưởng, phương pháp giải quyết vấn đề.
      • PI 5.3: Thiết kế, xây dựng đề cương nghiên cứu cho một nhiệm vụ nghiên cứu khoa học.
      • PI 5.4: Hoàn thành một báo cáo nghiên cứu khoa học.
    • PLO6. Thể hiện tư duy phản biện, sáng tạo, đưa ra được các ý kiến phản biện, thích ứng được với sự thay đổi của môi trường làm việc.
      • PI 6.1: Phản biện được các vấn đề liên quan tới Tin học một cách logic, độc lập
      • PI 6.2: Giải quyết được các nhiệm vụ trong hoạt động giảng dạy, nghiên cứu và ứng dụng Tin học mang tính liên môn.
      • PI6.3: Đề xuất được các ý tưởng, giải pháp mới để giải quyết vấn đề nảy sinh trong thực tiễn.
    • PLO7. Phát triển kĩ năng giao tiếp, làm việc nhóm.
      • PI 7.1: Thuyết trình rõ ràng, mạch lạc, cuốn hút người nghe.
      • PI 7.2: Thể hiện hành vi giao tiếp, ứng xử văn minh phù hợp với quy định văn hóa học đường.
      • PI 7.3: Tổ chức, phối hợp làm việc nhóm hiệu quả.
    • PLO8. Thực hiện hành vi ứng xử phù hợp với phẩm chất, đạo đức nhà giáo; tham gia phục vụ cộng đồng và hình thành ý tưởng khởi nghiệp.
      • PI 8.1: Tham gia các dự án phục vụ cộng đồng. 
      • PI 8.2: Có hành vi và ứng xử phù hợp với đạo đức nghề nghiệp trong hoạt động giảng dạy, nghiên cứu và ứng dụng Tin học.
      • PI 8.3: Có khả năng tìm kiếm cơ hội, tự tạo việc làm cho bản thân và người khác.

Cơ hội việc làm và khả năng học tập nâng cao trình độ

  • Cơ hội việc làm

    Sinh viên tốt nghiệp từ CTĐT ngành Sư phạm Tin học có thể làm các công việc:
    • Làm công tác giảng dạy môn Tin học ở trường trung học phổ thông, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng;
    • Làm công tác chuyên môn về Tin học tại các cơ sở quản lý giáo dục và các cơ quan khác;
    • Thực hiện công việc nghiên cứu trong các viện nghiên cứu, các doanh nghiệp;
    • Làm việc trong các doanh nghiệp về Công nghệ thông tin;

Các ngành đào tạo khác

Share for UTB