Giới thiệu
Ngành Sư phạm Toán học
Thông tin tuyển sinh 2025
- Tên chương trình đào tạo: Sư phạm Toán học
- Mã ngành (mã xét tuyển): 7140209
- Chỉ tiêu tuyển sinh: 50 chỉ tiêu
- Khoa quản lý: Khoa Khoa học Tự nhiên - Công nghệ
-
Tổ hợp xét tuyển
- Toán, Vật lí, Hóa học (A00)
- Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)
- Toán, Hóa học, Sinh học (B00)
- Ngữ văn, Toán, Vật lí (C01)
- Ngữ văn, Toán, Hóa học (C02)
- Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)
- Toán, Hóa học, Tiếng Anh (D07)
- Toán, Vật lí, Tin học (X06)
Liên hệ tuyển sinh
Chương trình đào tạo
Thông tin chung
- Tổng số tín chỉ: 136 tín chỉ
- Điều kiện tốt nghiệp: tích lũy đủ số tín chỉ và đạt chuẩn đầu ra
- Văn bằng được cấp: Cử nhân
- Thời gian đào tạo (dự kiến): 04 năm
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
-
Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân Sư phạm Toán học có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và nghiên cứu khoa học để dạy học, làm việc, quản lý trong các lĩnh vực liên quan đến toán học tại các cơ sở giáo dục, cơ sở nghiên cứu và các doanh nghiệp có nhu cầu ứng dụng toán học trong cả nước; đặc biệt là khu vực miền núi phía Tây Bắc; có khả năng khởi nghiệp, thích ứng với môi trường làm việc thay đổi và học tập suốt đời; có phẩm chất, đạo đức nhà giáo.
-
Mục tiêu cụ thể
- PO1: Vận dụng được các kiến thức nền tảng về khoa học chính trị và pháp luật, khoa học giáo dục, thể chất và các kiến thức chuyên sâu về toán, vào phục vụ cho hoạt động nghề nghiệp và học tập suốt đời.
- PO2: Có năng lực tổ chức các hoạt động dạy học, giáo dục, nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực toán học.
- PO3: Có kĩ năng mềm, tư duy sáng tạo, khả năng truyền cảm hứng và thích ứng với môi trường làm việc thay đổi.
- PO4: Có phẩm chất, đạo đức nhà giáo; ý thức phục vụ cộng đồng và tinh thần khởi nghiệp.
Chuẩn đầu ra
-
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo ngành Sư phạm Toán học
- PLO1. Vận dụng được các kiến thức khoa học chính trị và pháp luật, khoa học giáo dục, thể chất và toán học vào hoạt động giảng dạy, nghiên cứu và ứng dụng toán học.
- PI 1.1: Vận dụng được các kiến thức cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, pháp luật của Nhà nước, chính sách quốc phòng - an ninh trong hoạt động nghề nghiệp và cuộc sống.
- PI 1.2: Vận dụng được các kiến thức cơ bản của tâm lý học, giáo dục học, thể chất và quản lý hành chính nhà nước vào việc tổ chức và thiết kế các hoạt động giảng dạy và giáo dục.
- PI 1.3: Vận dụng được các kiến thức toán học vào hoạt động giảng dạy, nghiên cứu và ứng dụng toán học, đặc biệt là hoạt động dạy học ở bậc trung học phổ thông.
- PLO2. Tổ chức hoạt động dạy học và giáo dục theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực người học.
- PI 2.1: Đánh giá đặc điểm người học.
- PI 2.2: Xây dựng kế hoạch tổ chức hoạt động dạy học và giáo dục người học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực.
- PI 2.3: Thực hiện hoạt động dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực.
- PI 2.4: Đánh giá kết quả giáo dục người học theo hướng phát triển phẩm chất và năng lực.
- PLO3. Ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngoại ngữ trong hoạt động giảng dạy, nghiên cứu và ứng dụng toán học.
- PI 3.1: Vận dụng kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản đạt chuẩn theo qui định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT vào dạy học, nghiên cứu toán học và hoạt động chuyên môn.
- PI 3.2: Sử dụng được phần mềm tin học văn phòng, phần mềm toán học trong dạy học, nghiên cứu khoa học và hoạt động chuyên môn.
- PI 3.3: Sử dụng ngoại ngữ hiệu quả đạt năng lực bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam trong dạy học, nghiên cứu khoa học và hoạt động chuyên môn.
- PLO4. Xây dựng môi trường giáo dục tích cực.
- PI 4.1: Giải quyết các tình huống ứng xử sư phạm.
- PI 4.2: Tư vấn tâm lý và học tập cho người học.
- PI 4.3: Quản lý tập thể học sinh và quản lý hành vi học sinh.
- PI 4.4: Xây dựng kế hoạch phối hợp các lực lượng giáo dục trong hoạt động dạy học và giáo dục.
- PLO5. Thực hiện được nhiệm vụ nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực toán học.
- PI 5.1: Phát hiện vấn đề nghiên cứu.
- PI 5.2: Vận dụng phương pháp luận nghiên cứu khoa học và kiến thức toán học để đề xuất ý tưởng, phương pháp giải quyết vấn đề.
- PI 5.3: Thiết kế, xây dựng đề cương nghiên cứu cho một nhiệm vụ nghiên cứu khoa học.
- PI 5.4: Hoàn thành một báo cáo nghiên cứu khoa học.
- PLO6. Thể hiện tư duy phản biện, sáng tạo và năng lực giải quyết vấn đề phức tạp.
- PI 6.1: Phản biện được các vấn đề toán học một cách logic, độc lập.
- PI 6.2: Giải quyết được các nhiệm vụ trong hoạt động giảng dạy, nghiên cứu và ứng dụng toán học mang tính liên môn.
- PI6.3: Đề xuất được các ý tưởng, giải pháp mới để giải quyết vấn đề nảy sinh trong thực tiễn.
- PLO7. Phát triển kĩ năng giao tiếp, làm việc nhóm.
- PI 7.1: Thuyết trình rõ ràng, mạch lạc, cuốn hút người nghe.
- PI 7.2: Trình bày báo cáo khoa học theo đúng quy định.
- PI 7.3: Tổ chức, phối hợp làm việc nhóm hiệu quả.
- PLO8. Thực hiện hành vi ứng xử phù hợp với phẩm chất, đạo đức nhà giáo; tham gia phục vụ cộng đồng và hình thành ý tưởng khởi nghiệp.
- PI 8.1: Tham gia các dự án phục vụ cộng đồng.
- PI 8.2: Có hành vi và ứng xử phù hợp với đạo đức nghề nghiệp trong hoạt động giảng dạy, nghiên cứu và ứng dụng toán học.
- PI 8.3: Có khả năng tìm kiếm cơ hội, tự tạo việc làm cho bản thân và người khác.
Cơ hội việc làm và khả năng học tập nâng cao trình độ
-
Cơ hội việc làm
Sinh viên tốt nghiệp từ CTĐT ngành Sư phạm Toán học có thể làm các công việc:
- Giáo viên toán bậc THPT/THCS;
- Chuyên viên toán tại các Phòng/Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Giảng viên toán tại các trường Đại học/Cao đẳng;
- Nghiên cứu viên tại các viện/trung tâm nghiên cứu/ứng dụng toán học;
- Chuyên viên tại các đơn vị có chức năng phân tích và xử lý số liệu.
-
Khả năng học tập nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
- Có thể học tiếp bậc cao học ở tất cả các chuyên ngành về toán;
- Có thể học tiếp bậc cao học với các chuyên ngành gần như: Công nghệ thông tin, Trí tuệ nhân tạo, Khoa học dữ liệu,...
- Có thể làm hồ sơ đăng ký học cao học hoặc nghiên cứu sinh.