Giới thiệu Ngành Quản lý tài nguyên rừng Thông tin tuyển sinh 2025 Tên chương trình đào tạo: Quản lý tài nguyên rừngMã ngành (mã xét tuyển): 7620211Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 chỉ tiêuKhoa quản lý: Khoa Nông lâm Tổ hợp xét tuyển Toán, Vật lí, Sinh học (A02)Toán, Hóa học, Sinh học (B00)Toán, Sinh học, Ngữ văn (B03)Toán, Sinh học, Tiếng Anh (B08)Toán, Sinh học, Giáo dục Kinh tế và pháp luật (X13)Toán, Sinh học, Tin học (X14)Toán, Sinh học, Công nghệ nông nghiệp (X16)Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) Liên hệ tuyển sinh TS. Vũ Quang Giảng Trưởng Khoa 0915.059.618 TS. Nguyễn Văn Khoa Phó Trưởng khoa 0914.568.062 Chương trình đào tạo Thông tin chung Tổng số tín chỉ: 136 tín chỉĐiều kiện tốt nghiệp: tích lũy đủ số tín chỉ và đạt chuẩn đầu raVăn bằng được cấp: Cử nhânThời gian đào tạo (dự kiến): 04 năm MỤC TIÊU ĐÀO TẠO Mục tiêu chung Đào tạo nguồn nhân lực có trình độ đại học, có kiến thức và kỹ năng chuyên sâu trong lĩnh vực quản lý tài nguyên rừng, hiểu và áp dụng được những kiến thức cơ bản và chuyên môn trong công tác quản lý, bảo vệ, phát triển bền vững tài nguyên rừng và các chức năng nghiệp vụ khác của rừng; có khả năng làm việc độc lập, có sức khỏe, có tư tưởng vững vàng, phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; có ý thức tôn trọng và chấp hành đầy đủ các chính sách, pháp luật của nhà nước; có ý thức phục vụ cộng đồng và tinh thần khởi nghiệp. Mục tiêu cụ thể PO1: Có kiến thức về khoa học chính trị, pháp luật, khoa học tự nhiên và chuyên ngành để thực hiện các hoạt động trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ và phát triển rừng.PO2. Có kỹ năng chuyên môn, chuyển đổi số và nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ và phát triển rừng.PO3: Có kỹ năng mềm, tư duy sáng tạo, khả năng giải quyết các công việc trong thực tiễn, thích ứng với môi trường làm việc thay đổi.PO4: Có trách nhiệm công dân, đạo đức nghề nghiệp, ý thức phục vụ cộng đồng và khả năng khởi nghiệp. Chuẩn đầu ra Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo ngành Quản lý tài nguyên rừng PLO1: Vận dụng được những kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, tự nhiên, kinh tế, chính trị, pháp luật Việt Nam trong các hoạt động nghề nghiệp và cuộc sống.PI1.1: Vận dụng được các kiến thức cơ bản của khoa học xã hội, khoa học tự nhiên, kinh tế, chính trị, pháp luật Việt Nam trong hoạt động nghề nghiệp và cuộc sống; Đạt chứng chỉ Quốc phòng - An ninh, chứng chỉ giáo dục thể chất.PI 1.2: Vận dụng được những kiến thức về luật và chính sách lâm nghiệp trong công tác quản lý, bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng.PLO 2: Thực hiện được các cuộc điều tra cơ bản về tài nguyên rừng và đa đạng sinh học ở quy mô nhỏ.PI 2.1: Sử dụng được bản đồ địa hình, các thiết bị đo đạc chuyên dụng và công nghệ tiên tiến trong lâm nghiệp.PI 2.2: Đánh giá được các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển của cây rừng.PI 2.3: Phân loại được các loại gỗ, động, thực vật rừng phổ biến, quý hiếm, các sinh cảnh, quần xã rừng.PI 2.4: Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và viết báo cáo về cuộc điều tra rừng và đa dạng sinh học trong thực tế.PLO 3: Vận dụng được các kiến thức bảo vệ, phát triển rừng vào thực tiễn nghề nghiệp.PI 3.1: Vận dụng được các kiến thức về phát triển rừng vào thực tiễn nghề nghiệp.PI 3.2: Vận dụng được các kỹ thuật phòng cháy chữa cháy rừng vào công tác bảo vệ rừng.PI 3.3: Nhận biết được sâu, bệnh, sinh vật ngoại lai xâm hại và đề xuất được phương án phòng trừ.PLO 4: Hiểu được các phương pháp lượng giá giá trị tài nguyên rừng và đề xuất được các giải pháp bảo tồn đa dạng sinh học.PI 4.1: Hiểu được các phương pháp đánh giá giá trị lâm sản.PI 4.2: Hiểu được các phương pháp ước tính giá trị dịch vụ môi trường rừng.PI 4.3: Đề xuất được các phương án bảo tồn đa dạng sinh học trong điều kiện cụ thể.PLO 5: Ứng dụng được công nghệ thông tin và ngoại ngữ trong nghiên cứu và triển khai các hoạt động chuyên môn lâm nghiệp.PI5.1: Ứng dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT vào công việc chuyên môn.PI5.2: Sử dụng được ít nhất một phần mềm xử lý thống kê toán học trong lâm nghiệp và một số phần mềm chuyên ngành vào thực tiễn nghề nghiệp.PI5.3: Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam (tương đương B1 theo khung tham chiếu Châu Âu)PLO 6: Thực hiện được các nghiên cứu trong lĩnh vực lâm nghiệp.PI6.1: Xây dựng được các đề xuất nghiên cứu trong lĩnh vực lâm nghiệp.PI6.2: Triển khai được các nghiên cứu trong lĩnh vực lâm nghiệp.PI6.3: Viết và trình bày được báo cáo khoa học trong lĩnh vực lâm nghiệp.PLO 7: Thực hiện được kỹ năng giao tiếp, thuyết trình, làm việc nhóm và phục vụ cộng đồngPI7.1: Sử dụng được các phương tiện ngôn ngữ và phi ngôn ngữ nhằm thuyết phục người dân tham gia vào các hoạt động bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng.PI7.2: Tổ chức được các hoạt động làm việc nhóm hiệu quả.PI7.3: Xử lý được các tình huống có thể gặp trong hoạt động nghề nghiệp và phục vụ cộng đồng. PLO 8: Có ý thức trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp và khả năng học tập suốt đờiPI8.1: Có khả năng làm việc độc lập, khả năng hội nhập và thích ứng cao với môi trường làm việc 4.0 .PI8.2: Có hành vi và ứng xử phù hợp với đạo đức nghề nghiệp trong lĩnh vực lâm nghiệp và phục vụ cộng đồngPI 8.3: Có khả năng tự học, vận dụng, cập nhật kiến thức mới nhằm nâng cao năng lực làm việc, đáp ứng yêu cầu thực tiễnPLO 9: Có năng lực khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo trong công việc chuyên môn.PI9.1. Hiểu biết cơ sở lý luận về khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo.PI9.2. Đề xuất được ý tưởng khởi nghiệp và lập được kế hoạch thực hiện ý tưởng khởi nghiệp trong hoạt động nghề nghiệp. Cơ hội việc làm và khả năng học tập nâng cao trình độ Cơ hội việc làm Sinh viên sau khi tốt nghiệp CTĐT ngành Quản lý tài nguyên rừng có thể công tác trong các lĩnh vực và vị trí liên quan đến:Các cơ quan quản lý rừng đặc dụng và rừng phòng hộ như Vườn quốc gia, Khu bảo tồn thiên nhiên, Bảo vệ rừng chuyên trách trong các Ban Quản lý rừng phòng hộ, Công ty Lâm nghiệp.Cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên rừng và môi trường các cấp, như: Kiểm Lâm, Tài nguyên Môi trường, Hải quan, Cảnh sát môi trường…Các doanh nghiệp nhà nước như công ty lâm nghiệp, công ty công viên, cây xanh…Các tập đoàn kinh tế và doanh nghiệp tư nhân về nông lâm nghiệp, cảnh quan đô thị…Các tổ chức phi chính phủ như WWF, ENV, Birdlife, IUCN, SNV, FFI…Cán bộ giảng dạy và nghiên cứu tại các trường đại học, cao đẳng, viện, trung tâm nghiên cứu có giảng dạy và nghiên cứu về lâm nghiệp và phát triển nông thôn.Làm chuyên gia tư vấn cho các chương trình, dự án về quản lý tài nguyên rừng và phát triển lâm nghiệp Khả năng học tập nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp Học tiếp bậc sau đại học (cao học, tiến sĩ) cùng chuyên ngành hoặc chuyên ngành gần trong lĩnh vực lâm nghiệp tại các cơ sở nghiên cứu và đào tạo trong và ngoài nước. - Có thể tiếp tục học liên thông với một số chuyên ngành gần.Học tiếp bậc cao học với các chuyên ngành gần như: Nông học, Bảo vệ thực vật, Nông Lâm, Quản lý tài nguyên và Môi trường, v.v.. Thông tin chi tiết CTĐT: Ngành Quản lý tài nguyên rừng Các ngành đào tạo khác Giáo dục Tiểu học Giáo dục Mầm non Giáo dục Chính trị Giáo dục Thể chất Sư phạm Tiếng Anh Sư phạm Toán học Sư phạm Tin học Sư phạm Vật lý Sư phạm Sinh học Sư phạm Hoá học Sư phạm Ngữ văn Sư phạm Lịch sử Sư phạm Địa lý Kế toán Quản trị kinh doanh Tài chính - Ngân hàng Nông học Chăn nuôi Bảo vệ thực vật Lâm sinh Quản lý TN&MT Công nghệ Thông tin Dinh dưỡng QTDV du lịch và lữ hành
Đào tạo giáo viên có trình độ cử nhân khoa học ngành sư phạm Tin học có đủ năng lực về chuyên môn nghiệp vụ, có đạo đức và sức khỏe tốt đáp ứng được những yêu cầu đổi mới về mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức dạy và học, kiểm tra đánh giá kết quả giáo dục; Nắm vững các tri thức về Tin học cơ bản và phương pháp giảng dạy Tin học ở trường Trung học phổ thông, có khả năng giảng dạy các kiến thức Tin học cho học sinh trung học phổ thông đáp ứng chương trình, phù hợp với nội dung đổi mới phương pháp dạy và học ở trường Trung học phổ thông hiện nay; Đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục trung học phổ thông về quy mô, chất lượng, hiệu quả nhằm phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước; có khả năng tự nghiên cứu học tập để nâng cao trình độ cũng như học lên trình độ cao hơn.
2. CƠ HỘI VIỆC LÀM
Làm công tác giảng dạy môn Tin học ở trường trung học phổ thông, trung học chuyên nghiệp.
Làm công tác chuyên môn về Tin học tại các cơ sở quản lý giáo dục.
Thực hiện công việc nghiên cứu trong các viện nghiên cứu, các doanh nghiệp.
Làm việc trong các doanh nghiệp về Công nghệ thông tin.
Có đủ điều kiện để học tiếp lên trình độ thạc sĩ, tiến sĩ.
3. CHUẨN ĐẦU RA
3.1 Chuẩn kiến thức
3.1.1. Khối kiến thức chung
Có kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam và Pháp luật Việt Nam;
Có kiến thức cơ bản về quốc phòng an ninh và giáo dục thể chất;
Có năng lực ngoại ngữ đạt trình độ bậc 3 theo Khung Năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
Có khả năng sử dụng các phương tiện, thiết bị dạy học môn Tin học một cách hiệu quả, sáng tạo.
3.1.2. Khối kiến thức chung theo lĩnh vực
Có các kiến thức cơ bản về Tâm lý học, Giáo dục học, Quản lý hành chính nhà nước và Quản lý ngành GD&ĐT, Phương pháp nghiên cứu khoa học;
Có kiến thức cơ bản về Toán: Đại số tuyến tính, Giải tích, Xác suất thống kê;
Có khả năng vận dụng các kiến thức giáo dục tổng quát vào học tập chuyên ngành và thực tiễn.
3.1.3. Khối kiến thức chung của khối ngành
Có kiến thức cơ bản về các hệ thống máy tính: Kỹ thuật điện tử, Điện tử số, Kiến trúc máy tính, Nguyên lý hệ điều hành, Mạng máy tính;
Có kiến thức cơ bản về xây dựng hệ thống thông tin: Các ngôn ngữ lập trình, Cơ sở dữ liệu, Hệ quản trị cơ sở dữ liệu, Cấu trúc dữ liệu và giải thuật. Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin.
3.1.4. Khối kiến thức chung của nhóm ngành
Có kiến thức cơ bản về Tin học ứng dụng như: E-Learning, Thiết kế bài giảng điện tử, Thiết kế web;
Có kiến thức cơ bản về Công nghệ phần mềm, Trí tuệ nhân tạo;
Hiểu và nắm vững các kiến thức chuyên sâu về Tin học cơ bản ở trình độ đại học và mối quan hệ với các kiến thức Tin học ở phổ thông.
3.1.5. Khối kiến thức liên quan trực tiếp và mang tính đặc thù của ngành học
Có các kiến thức cơ bản về lý luận dạy học, phương pháp dạy học, nghiệp vụ sư phạm, các yêu cầu đổi mới về mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức dạy và học, kiểm tra đánh giá kết quả giáo dục ở trường phổ thông.
3.2 Chuẩn kỹ năng
3.2.1. Kỹ năng nghề nghiệp
Kỹ năng lập luận nghề nghiệp, phát hiện và giải quyết vấn đề:
Có kỹ năng lập kế hoạch dạy học và giáo dục Tin học:
Xác định đầy đủ, chính xác nội dung, chương trình môn Tin học ở phổ thông;
Có kỹ năng thiết kế, thực hiện bài dạy môn Tin học;
Có kỹ năng điều chỉnh kế hoạch bài học, xử lý linh hoạt, sáng tạo các tình huống xảy ra trong giờ học;
Có kỹ năng tổ chức thực hiện hiệu quả các hoạt động trải nghiệm trong giáo dục Tin học;
Có kỹ năng lập trình máy tính trong một số ngôn ngữ bậc cao.
Kỹ năng tìm hiểu, xây dựng và hướng dẫn sử dụng các phần mềm trong công tác giảng dạy và quản lý trường học.
Khả năng lập luận tư duy và giải quyết vấn đề
Có khả năng đánh giá, phân tích, tổng hợp vấn đề;
Có khả năng phát hiện và giải quyết vấn đề một cách hiệu quả, sáng tạo.
Khả năng nghiên cứu và khám phá kiến thức
Có khả năng phát hiện vấn đề nghiên cứu khoa học chuyên ngành và khoa học giáo dục;
Có khả năng vận dụng được các phương pháp nghiên cứu khoa học để thực hiện các nghiên cứu cụ thể.
Kỹ năng tư duy một cách hệ thống
Có kỹ năng tư duy logic, tư duy thuật toán;
Có kỹ năng tư duy phản biện hiệu quả.
Khả năng nhận biết và phân tích bối cảnh và ngoại cảnh tác động đến cơ sở làm việc, ngành nghề
Có khả năng nhận biết và sử lý các tác động, các yêu cầu của xã hội đối với nghề dạy học.
Kỹ năng nhận biết và phân tích tình hình trong và ngoài đơn vị làm việc
Có kỹ năng nhận biết và phân tích tình hình các đơn vị quan hệ với ngành nghề đào tạo giáo viên.
Kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn
Có kỹ năng vận dụng các kiến thức đã học trong Nhà trường vào thực tiễn cuộc sống.
Có kỹ năng vận dụng các phương pháp, kỹ thuật dạy học tích hợp, dạy học phân hóa phù hợp với nội dung môn Tin học, với bối cảnh dạy học và khả năng người học.
Năng lực sáng tạo, phát triển và dẫn dắt sự thay đổi trong nghề nghiệp
Có kỹ năng cải tiến, cập nhật và phát triển chương trình môn Tin học ở phổ thông.
Có khả năng khai thác, quản lý và vận hành được hệ thống máy tính và mạng máy tính trong các cơ sở giáo dục.
3.2.2. Kỹ năng mềm
Kỹ năng tự chủ
Có khả năng kiểm soát và định hướng phát triển bản thân;
Có khả năng tự học và phát triển được các kỹ năng học suốt đời.
Kỹ năng làm việc theo nhóm
Có kỹ năng làm việc theo các nhóm, có khả năng duy trì và phát triển nhóm.
Kỹ năng quản lý và lãnh đạo
Có kỹ năng quản lý và lãnh đạo.
Kỹ năng giao tiếp
Có khả năng sử dụng tiếng Việt chuẩn mực, hiệu quả trong giao tiếp hằng ngày và trong hoạt động chuyên môn.
Tôn trọng sự khác biệt và tìm sự đồng thuận qua trao đổi, tranh luận.
Kỹ năng giao tiếp sử dụng ngoại ngữ
Có khả năng sử dụng ngoại ngữ hiệu quả trong hoạt động chuyên môn Tin học.
Các kỹ năng mềm khác
Am hiểu đặc điểm tâm lý người học, tạo được niềm tin, động lực học tập cho người học.
Tạo dựng được môi trường học tập dân chủ, thân thiện, bình đẳng, hợp tác, khuyến khích sự sáng tạo.
3.3 Phẩm chất đạo đức
Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt.
Sẵn sàng nhận các nhiệm vụ được giao theo đúng khả năng.
Hiểu rõ trách nhiệm và thể hiện đạo đức của nghề giáo.
Giữ gìn và phát huy giá trị, uy tín của nhà giáo.
Có trách nhiệm công dân, tích cực tham gia các hoạt động vì cộng đồng.
3.4 Năng lực tự chủ, tự chịu trách nhiệm
Có khả năng nắm vững chuyên môn, nghiệp vụ về môn Vật lý ở phổ thông.
Có khả năng điều chỉnh, phát triển chương trình môn Vật lý.
Có sáng kiến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao;
Có khả năng tự định hướng, thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau.
Có khả năng tự học, tự tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ về Vật lý.
Có năng lực lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể; có năng lực đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn ở quy mô trung bình;
Có khả năng đưa ra được kết luận về các vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ thông thường và một số vấn đề phức tạp về mặt kỹ thuật.
Có khả năng đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn về môn Vật lý.
Giới thiệu Ngành Quản lý tài nguyên rừng Thông tin tuyển sinh 2025 Tên chương trình đào tạo: Quản lý tài nguyên rừngMã ngành (mã xét tuyển): 7620211Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 chỉ tiêuKhoa quản lý: Khoa Nông lâm Tổ hợp xét tuyển Toán, Vật lí, Sinh học (A02)Toán, Hóa học, Sinh học (B00)Toán, Sinh học, Ngữ văn (B03)Toán, Sinh học, Tiếng Anh (B08)Toán, Sinh học, Giáo dục Kinh tế và pháp luật (X13)Toán, Sinh học, Tin học (X14)Toán, Sinh học, Công nghệ nông nghiệp (X16)Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) Liên hệ tuyển sinh TS. Vũ Quang Giảng Trưởng Khoa 0915.059.618 TS. Nguyễn Văn Khoa Phó Trưởng khoa 0914.568.062 Chương trình đào tạo Thông tin chung Tổng số tín chỉ: 136 tín chỉĐiều kiện tốt nghiệp: tích lũy đủ số tín chỉ và đạt chuẩn đầu raVăn bằng được cấp: Cử nhânThời gian đào tạo (dự kiến): 04 năm MỤC TIÊU ĐÀO TẠO Mục tiêu chung Đào tạo nguồn nhân lực có trình độ đại học, có kiến thức và kỹ năng chuyên sâu trong lĩnh vực quản lý tài nguyên rừng, hiểu và áp dụng được những kiến thức cơ bản và chuyên môn trong công tác quản lý, bảo vệ, phát triển bền vững tài nguyên rừng và các chức năng nghiệp vụ khác của rừng; có khả năng làm việc độc lập, có sức khỏe, có tư tưởng vững vàng, phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; có ý thức tôn trọng và chấp hành đầy đủ các chính sách, pháp luật của nhà nước; có ý thức phục vụ cộng đồng và tinh thần khởi nghiệp. Mục tiêu cụ thể PO1: Có kiến thức về khoa học chính trị, pháp luật, khoa học tự nhiên và chuyên ngành để thực hiện các hoạt động trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ và phát triển rừng.PO2. Có kỹ năng chuyên môn, chuyển đổi số và nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ và phát triển rừng.PO3: Có kỹ năng mềm, tư duy sáng tạo, khả năng giải quyết các công việc trong thực tiễn, thích ứng với môi trường làm việc thay đổi.PO4: Có trách nhiệm công dân, đạo đức nghề nghiệp, ý thức phục vụ cộng đồng và khả năng khởi nghiệp. Chuẩn đầu ra Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo ngành Quản lý tài nguyên rừng PLO1: Vận dụng được những kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, tự nhiên, kinh tế, chính trị, pháp luật Việt Nam trong các hoạt động nghề nghiệp và cuộc sống.PI1.1: Vận dụng được các kiến thức cơ bản của khoa học xã hội, khoa học tự nhiên, kinh tế, chính trị, pháp luật Việt Nam trong hoạt động nghề nghiệp và cuộc sống; Đạt chứng chỉ Quốc phòng - An ninh, chứng chỉ giáo dục thể chất.PI 1.2: Vận dụng được những kiến thức về luật và chính sách lâm nghiệp trong công tác quản lý, bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng.PLO 2: Thực hiện được các cuộc điều tra cơ bản về tài nguyên rừng và đa đạng sinh học ở quy mô nhỏ.PI 2.1: Sử dụng được bản đồ địa hình, các thiết bị đo đạc chuyên dụng và công nghệ tiên tiến trong lâm nghiệp.PI 2.2: Đánh giá được các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển của cây rừng.PI 2.3: Phân loại được các loại gỗ, động, thực vật rừng phổ biến, quý hiếm, các sinh cảnh, quần xã rừng.PI 2.4: Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và viết báo cáo về cuộc điều tra rừng và đa dạng sinh học trong thực tế.PLO 3: Vận dụng được các kiến thức bảo vệ, phát triển rừng vào thực tiễn nghề nghiệp.PI 3.1: Vận dụng được các kiến thức về phát triển rừng vào thực tiễn nghề nghiệp.PI 3.2: Vận dụng được các kỹ thuật phòng cháy chữa cháy rừng vào công tác bảo vệ rừng.PI 3.3: Nhận biết được sâu, bệnh, sinh vật ngoại lai xâm hại và đề xuất được phương án phòng trừ.PLO 4: Hiểu được các phương pháp lượng giá giá trị tài nguyên rừng và đề xuất được các giải pháp bảo tồn đa dạng sinh học.PI 4.1: Hiểu được các phương pháp đánh giá giá trị lâm sản.PI 4.2: Hiểu được các phương pháp ước tính giá trị dịch vụ môi trường rừng.PI 4.3: Đề xuất được các phương án bảo tồn đa dạng sinh học trong điều kiện cụ thể.PLO 5: Ứng dụng được công nghệ thông tin và ngoại ngữ trong nghiên cứu và triển khai các hoạt động chuyên môn lâm nghiệp.PI5.1: Ứng dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT vào công việc chuyên môn.PI5.2: Sử dụng được ít nhất một phần mềm xử lý thống kê toán học trong lâm nghiệp và một số phần mềm chuyên ngành vào thực tiễn nghề nghiệp.PI5.3: Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam (tương đương B1 theo khung tham chiếu Châu Âu)PLO 6: Thực hiện được các nghiên cứu trong lĩnh vực lâm nghiệp.PI6.1: Xây dựng được các đề xuất nghiên cứu trong lĩnh vực lâm nghiệp.PI6.2: Triển khai được các nghiên cứu trong lĩnh vực lâm nghiệp.PI6.3: Viết và trình bày được báo cáo khoa học trong lĩnh vực lâm nghiệp.PLO 7: Thực hiện được kỹ năng giao tiếp, thuyết trình, làm việc nhóm và phục vụ cộng đồngPI7.1: Sử dụng được các phương tiện ngôn ngữ và phi ngôn ngữ nhằm thuyết phục người dân tham gia vào các hoạt động bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng.PI7.2: Tổ chức được các hoạt động làm việc nhóm hiệu quả.PI7.3: Xử lý được các tình huống có thể gặp trong hoạt động nghề nghiệp và phục vụ cộng đồng. PLO 8: Có ý thức trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp và khả năng học tập suốt đờiPI8.1: Có khả năng làm việc độc lập, khả năng hội nhập và thích ứng cao với môi trường làm việc 4.0 .PI8.2: Có hành vi và ứng xử phù hợp với đạo đức nghề nghiệp trong lĩnh vực lâm nghiệp và phục vụ cộng đồngPI 8.3: Có khả năng tự học, vận dụng, cập nhật kiến thức mới nhằm nâng cao năng lực làm việc, đáp ứng yêu cầu thực tiễnPLO 9: Có năng lực khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo trong công việc chuyên môn.PI9.1. Hiểu biết cơ sở lý luận về khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo.PI9.2. Đề xuất được ý tưởng khởi nghiệp và lập được kế hoạch thực hiện ý tưởng khởi nghiệp trong hoạt động nghề nghiệp. Cơ hội việc làm và khả năng học tập nâng cao trình độ Cơ hội việc làm Sinh viên sau khi tốt nghiệp CTĐT ngành Quản lý tài nguyên rừng có thể công tác trong các lĩnh vực và vị trí liên quan đến:Các cơ quan quản lý rừng đặc dụng và rừng phòng hộ như Vườn quốc gia, Khu bảo tồn thiên nhiên, Bảo vệ rừng chuyên trách trong các Ban Quản lý rừng phòng hộ, Công ty Lâm nghiệp.Cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên rừng và môi trường các cấp, như: Kiểm Lâm, Tài nguyên Môi trường, Hải quan, Cảnh sát môi trường…Các doanh nghiệp nhà nước như công ty lâm nghiệp, công ty công viên, cây xanh…Các tập đoàn kinh tế và doanh nghiệp tư nhân về nông lâm nghiệp, cảnh quan đô thị…Các tổ chức phi chính phủ như WWF, ENV, Birdlife, IUCN, SNV, FFI…Cán bộ giảng dạy và nghiên cứu tại các trường đại học, cao đẳng, viện, trung tâm nghiên cứu có giảng dạy và nghiên cứu về lâm nghiệp và phát triển nông thôn.Làm chuyên gia tư vấn cho các chương trình, dự án về quản lý tài nguyên rừng và phát triển lâm nghiệp Khả năng học tập nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp Học tiếp bậc sau đại học (cao học, tiến sĩ) cùng chuyên ngành hoặc chuyên ngành gần trong lĩnh vực lâm nghiệp tại các cơ sở nghiên cứu và đào tạo trong và ngoài nước. - Có thể tiếp tục học liên thông với một số chuyên ngành gần.Học tiếp bậc cao học với các chuyên ngành gần như: Nông học, Bảo vệ thực vật, Nông Lâm, Quản lý tài nguyên và Môi trường, v.v.. Thông tin chi tiết CTĐT: Ngành Quản lý tài nguyên rừng Các ngành đào tạo khác Giáo dục Tiểu học Giáo dục Mầm non Giáo dục Chính trị Giáo dục Thể chất Sư phạm Tiếng Anh Sư phạm Toán học Sư phạm Tin học Sư phạm Vật lý Sư phạm Sinh học Sư phạm Hoá học Sư phạm Ngữ văn Sư phạm Lịch sử Sư phạm Địa lý Kế toán Quản trị kinh doanh Tài chính - Ngân hàng Nông học Chăn nuôi Bảo vệ thực vật Lâm sinh Quản lý TN&MT Công nghệ Thông tin Dinh dưỡng QTDV du lịch và lữ hành
Giới thiệu Ngành Quản lý tài nguyên rừng Thông tin tuyển sinh 2025 Tên chương trình đào tạo: Quản lý tài nguyên rừngMã ngành (mã xét tuyển): 7620211Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 chỉ tiêuKhoa quản lý: Khoa Nông lâm Tổ hợp xét tuyển Toán, Vật lí, Sinh học (A02)Toán, Hóa học, Sinh học (B00)Toán, Sinh học, Ngữ văn (B03)Toán, Sinh học, Tiếng Anh (B08)Toán, Sinh học, Giáo dục Kinh tế và pháp luật (X13)Toán, Sinh học, Tin học (X14)Toán, Sinh học, Công nghệ nông nghiệp (X16)Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) Liên hệ tuyển sinh TS. Vũ Quang Giảng Trưởng Khoa 0915.059.618 TS. Nguyễn Văn Khoa Phó Trưởng khoa 0914.568.062 Chương trình đào tạo Thông tin chung Tổng số tín chỉ: 136 tín chỉĐiều kiện tốt nghiệp: tích lũy đủ số tín chỉ và đạt chuẩn đầu raVăn bằng được cấp: Cử nhânThời gian đào tạo (dự kiến): 04 năm MỤC TIÊU ĐÀO TẠO Mục tiêu chung Đào tạo nguồn nhân lực có trình độ đại học, có kiến thức và kỹ năng chuyên sâu trong lĩnh vực quản lý tài nguyên rừng, hiểu và áp dụng được những kiến thức cơ bản và chuyên môn trong công tác quản lý, bảo vệ, phát triển bền vững tài nguyên rừng và các chức năng nghiệp vụ khác của rừng; có khả năng làm việc độc lập, có sức khỏe, có tư tưởng vững vàng, phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; có ý thức tôn trọng và chấp hành đầy đủ các chính sách, pháp luật của nhà nước; có ý thức phục vụ cộng đồng và tinh thần khởi nghiệp. Mục tiêu cụ thể PO1: Có kiến thức về khoa học chính trị, pháp luật, khoa học tự nhiên và chuyên ngành để thực hiện các hoạt động trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ và phát triển rừng.PO2. Có kỹ năng chuyên môn, chuyển đổi số và nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ và phát triển rừng.PO3: Có kỹ năng mềm, tư duy sáng tạo, khả năng giải quyết các công việc trong thực tiễn, thích ứng với môi trường làm việc thay đổi.PO4: Có trách nhiệm công dân, đạo đức nghề nghiệp, ý thức phục vụ cộng đồng và khả năng khởi nghiệp. Chuẩn đầu ra Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo ngành Quản lý tài nguyên rừng PLO1: Vận dụng được những kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, tự nhiên, kinh tế, chính trị, pháp luật Việt Nam trong các hoạt động nghề nghiệp và cuộc sống.PI1.1: Vận dụng được các kiến thức cơ bản của khoa học xã hội, khoa học tự nhiên, kinh tế, chính trị, pháp luật Việt Nam trong hoạt động nghề nghiệp và cuộc sống; Đạt chứng chỉ Quốc phòng - An ninh, chứng chỉ giáo dục thể chất.PI 1.2: Vận dụng được những kiến thức về luật và chính sách lâm nghiệp trong công tác quản lý, bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng.PLO 2: Thực hiện được các cuộc điều tra cơ bản về tài nguyên rừng và đa đạng sinh học ở quy mô nhỏ.PI 2.1: Sử dụng được bản đồ địa hình, các thiết bị đo đạc chuyên dụng và công nghệ tiên tiến trong lâm nghiệp.PI 2.2: Đánh giá được các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển của cây rừng.PI 2.3: Phân loại được các loại gỗ, động, thực vật rừng phổ biến, quý hiếm, các sinh cảnh, quần xã rừng.PI 2.4: Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và viết báo cáo về cuộc điều tra rừng và đa dạng sinh học trong thực tế.PLO 3: Vận dụng được các kiến thức bảo vệ, phát triển rừng vào thực tiễn nghề nghiệp.PI 3.1: Vận dụng được các kiến thức về phát triển rừng vào thực tiễn nghề nghiệp.PI 3.2: Vận dụng được các kỹ thuật phòng cháy chữa cháy rừng vào công tác bảo vệ rừng.PI 3.3: Nhận biết được sâu, bệnh, sinh vật ngoại lai xâm hại và đề xuất được phương án phòng trừ.PLO 4: Hiểu được các phương pháp lượng giá giá trị tài nguyên rừng và đề xuất được các giải pháp bảo tồn đa dạng sinh học.PI 4.1: Hiểu được các phương pháp đánh giá giá trị lâm sản.PI 4.2: Hiểu được các phương pháp ước tính giá trị dịch vụ môi trường rừng.PI 4.3: Đề xuất được các phương án bảo tồn đa dạng sinh học trong điều kiện cụ thể.PLO 5: Ứng dụng được công nghệ thông tin và ngoại ngữ trong nghiên cứu và triển khai các hoạt động chuyên môn lâm nghiệp.PI5.1: Ứng dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT vào công việc chuyên môn.PI5.2: Sử dụng được ít nhất một phần mềm xử lý thống kê toán học trong lâm nghiệp và một số phần mềm chuyên ngành vào thực tiễn nghề nghiệp.PI5.3: Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam (tương đương B1 theo khung tham chiếu Châu Âu)PLO 6: Thực hiện được các nghiên cứu trong lĩnh vực lâm nghiệp.PI6.1: Xây dựng được các đề xuất nghiên cứu trong lĩnh vực lâm nghiệp.PI6.2: Triển khai được các nghiên cứu trong lĩnh vực lâm nghiệp.PI6.3: Viết và trình bày được báo cáo khoa học trong lĩnh vực lâm nghiệp.PLO 7: Thực hiện được kỹ năng giao tiếp, thuyết trình, làm việc nhóm và phục vụ cộng đồngPI7.1: Sử dụng được các phương tiện ngôn ngữ và phi ngôn ngữ nhằm thuyết phục người dân tham gia vào các hoạt động bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng.PI7.2: Tổ chức được các hoạt động làm việc nhóm hiệu quả.PI7.3: Xử lý được các tình huống có thể gặp trong hoạt động nghề nghiệp và phục vụ cộng đồng. PLO 8: Có ý thức trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp và khả năng học tập suốt đờiPI8.1: Có khả năng làm việc độc lập, khả năng hội nhập và thích ứng cao với môi trường làm việc 4.0 .PI8.2: Có hành vi và ứng xử phù hợp với đạo đức nghề nghiệp trong lĩnh vực lâm nghiệp và phục vụ cộng đồngPI 8.3: Có khả năng tự học, vận dụng, cập nhật kiến thức mới nhằm nâng cao năng lực làm việc, đáp ứng yêu cầu thực tiễnPLO 9: Có năng lực khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo trong công việc chuyên môn.PI9.1. Hiểu biết cơ sở lý luận về khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo.PI9.2. Đề xuất được ý tưởng khởi nghiệp và lập được kế hoạch thực hiện ý tưởng khởi nghiệp trong hoạt động nghề nghiệp. Cơ hội việc làm và khả năng học tập nâng cao trình độ Cơ hội việc làm Sinh viên sau khi tốt nghiệp CTĐT ngành Quản lý tài nguyên rừng có thể công tác trong các lĩnh vực và vị trí liên quan đến:Các cơ quan quản lý rừng đặc dụng và rừng phòng hộ như Vườn quốc gia, Khu bảo tồn thiên nhiên, Bảo vệ rừng chuyên trách trong các Ban Quản lý rừng phòng hộ, Công ty Lâm nghiệp.Cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên rừng và môi trường các cấp, như: Kiểm Lâm, Tài nguyên Môi trường, Hải quan, Cảnh sát môi trường…Các doanh nghiệp nhà nước như công ty lâm nghiệp, công ty công viên, cây xanh…Các tập đoàn kinh tế và doanh nghiệp tư nhân về nông lâm nghiệp, cảnh quan đô thị…Các tổ chức phi chính phủ như WWF, ENV, Birdlife, IUCN, SNV, FFI…Cán bộ giảng dạy và nghiên cứu tại các trường đại học, cao đẳng, viện, trung tâm nghiên cứu có giảng dạy và nghiên cứu về lâm nghiệp và phát triển nông thôn.Làm chuyên gia tư vấn cho các chương trình, dự án về quản lý tài nguyên rừng và phát triển lâm nghiệp Khả năng học tập nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp Học tiếp bậc sau đại học (cao học, tiến sĩ) cùng chuyên ngành hoặc chuyên ngành gần trong lĩnh vực lâm nghiệp tại các cơ sở nghiên cứu và đào tạo trong và ngoài nước. - Có thể tiếp tục học liên thông với một số chuyên ngành gần.Học tiếp bậc cao học với các chuyên ngành gần như: Nông học, Bảo vệ thực vật, Nông Lâm, Quản lý tài nguyên và Môi trường, v.v.. Thông tin chi tiết CTĐT: Ngành Quản lý tài nguyên rừng Các ngành đào tạo khác Giáo dục Tiểu học Giáo dục Mầm non Giáo dục Chính trị Giáo dục Thể chất Sư phạm Tiếng Anh Sư phạm Toán học Sư phạm Tin học Sư phạm Vật lý Sư phạm Sinh học Sư phạm Hoá học Sư phạm Ngữ văn Sư phạm Lịch sử Sư phạm Địa lý Kế toán Quản trị kinh doanh Tài chính - Ngân hàng Nông học Chăn nuôi Bảo vệ thực vật Lâm sinh Quản lý TN&MT Công nghệ Thông tin Dinh dưỡng QTDV du lịch và lữ hành
Đào tạo cử nhân khoa học ngành hóa học thuộc khối ngành sư phạm có kiến thức vững vàng về khoa học cơ bản và khoa học giáo dục, có kĩ năng sư phạm, có phẩm chất cơ bản của người giáo viên XHCN đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay.
2. CƠ HỘI VIỆC LÀM
Giảng dạy môn hóa học ở các trường trung học phổ thông, trung học cơ sở và các trường chuyên nghiệp, dạy nghề.
Làm tại các ngành có liên quan đến môi trường như cảnh sát môi trường, sở tài nguyên môi trường và các chi cục môi trường hoặc các tổ chức môi trường.
3. CHUẨN ĐẦU RA
3.1 Chuẩn kiến thức
Có hiểu biết cơ bản về các nguyên lí của chủ nghĩa Mác-Lênin, Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh; có các kiến thức cần thiết trong lĩnh vực khoa học tự nhiên, xã hội và nhân văn, khoa học quản lí hành chính, quản lí giáo dục, quốc phòng an ninh và giáo dục thể chất.
Có kiến thức đầy đủ và chuyên sâu về hóa học.
Có kiến thức đầy đủ và cập nhật về lý luận dạy học, về chương trình hóa học.
Có hiểu biết cơ bản về thực tiễn dạy học hóa học ở trường THPT và các trường trung học chuyên nghiệp.
Nắm vững các kiến thức cơ bản về giáo dục học, tâm lí học các quan điểm, phương pháp dạy học hiện đại và tổ chức các hoạt động của học sinh trong trường phổ thông.
Trình độ ngoại ngữ: Sử dụng được ít nhất một ngoại ngữ trong giao tiếp đơn giản và đọc, hiểu tài liệu hóa học.
Có kiến thức cơ bản về tin học để vận dụng vào giảng dạy hóa học.
Có năng lực làm việc độc lập, tự nghiên cứu và phát triển nghề nghiệp thuộc các lĩnh vực của ngành đào tạo.
Có đủ khả năng tiếp tục học tập và nghiên cứu chuyên môn ở trình độ Thạc sĩ và Tiến sĩ.
3.2 Chuẩn kỹ năng
Có kĩ năng vận dụng các kiến thức hóa học để giải các bài toán về hóa học ở THPT, giải thích các hiện tượng hóa học trong tự nhiên, trong đời sống và các ứng dụng của chúng trong kĩ thuật, sản xuất, đời sống.
Có năng lực giảng dạy hóa học ở trường THPT, thực hiện các công việc của một giáo viên, có thể đáp ứng kịp thời với các yêu cầu phát triển của giáo dục.
3.3 Phẩm chất đạo đức
Có ý thức trách nhiệm công dân, thái độ và đạo đức nghề nghiệp nhà giáo.
Có ý thức nghề nghiệp tốt; sẵn sàng khắc phục khó khăn hoàn thành tốt nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục học sinh; có ý thức phấn đấu vươn lên trong nghề nghiệp.
Có tác phong làm việc khoa học, luôn có ý thức đổi mới, đáp ứng được yêu cầu cao của nền giáo dục hội nhập hiện đại.
3.4 Năng lực tự chủ, tự chịu trách nhiệm
Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ đã được đào tạo; có sáng kiến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao; có khả năng tự định hướng, thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau; tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; có khả năng đưa ra được kết luận về các vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ thông thường và một số vấn đề phức tạp về mặt kỹ thuật; có năng lực lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể; có năng lực đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn ở quy mô trung bình.