Chat Zalo
 
Giới thiệu

Ngành Giáo dục Thể chất

Thông tin tuyển sinh 2025

  • Tên chương trình đào tạo: Giáo dục Thể chất
  • Mã ngành (mã xét tuyển): 7140206
  • Chỉ tiêu tuyển sinh: 40 chỉ tiêu
  • Khoa quản lý: Khoa Cơ Sở
  • Tổ hợp xét tuyển

    • Toán, Sinh học, Năng khiếu (T00)
    • Ngữ văn, Sinh học, Năng khiếu (T02)
    • Ngữ văn, Địa lí, Năng khiếu (T03)
    • Toán, Vật lí, Năng khiếu (T04)
    • Ngữ văn, Giáo dục công dân, Năng khiếu (T05)
    • Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu (T09)
    • Toán, Giáo dục Kinh tế và pháp luật, Năng khiếu (T10)
    • Ngữ văn, Giáo dục Kinh tế và pháp luật, Năng khiếu (T11)

Liên hệ tuyển sinh

TS. Nguyễn Văn Chiêm

Trưởng Bộ môn

TS. Nguyễn Minh Khoa

Phó Trưởng Bộ môn

Chương trình đào tạo

Thông tin chung

  • Tổng số tín chỉ: 136 tín chỉ
  • Điều kiện tốt nghiệp: tích lũy đủ số tín chỉ và đạt chuẩn đầu ra
  • Văn bằng được cấp: Cử nhân
  • Thời gian đào tạo (dự kiến): 04 năm

MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

  • Mục tiêu chung

    Đào tạo cử nhân ngành Giáo dục Thể chất có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và nghiên cứu khoa học để dạy học, làm việc, cán bộ quản lý trong các lĩnh vực liên quan đến Giáo dục Thể chất tại các cơ sở giáo dục, viện nghiên cứu. Làm công tác phong trào thể dục thể thao ở các sở, ngành. Có khả năng thích ứng với môi trường làm việc thay đổi và học tập suốt đời; có phẩm chất, đạo đức nghề nghiệp, đáp ứng yêu cầu nguồn nhân lực chất lượng, phục vụ cho sự phát triển của đất nước.

  • Mục tiêu cụ thể

    • PO1: Có kiến thức nền tảng về khoa học chính trị, pháp luật, khoa học giáo dục và được trang bị đầy đủ các tiêu chuẩn và đạo đức, phẩm chất nhà giáo.
    • PO2: Có kiến thức chuyên sâu về Giáo dục Thể chất, phục vụ cho hoạt động nghề nghiệp và học tập suốt đời.
    • PO3: Có năng lực tổ chức các hoạt động dạy học, huấn luyện, nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực Giáo dục Thể chất.
    • PO4: Có kĩ năng mềm, tư duy sáng tạo, khả năng truyền cảm hứng, thích ứng với môi trường làm việc thay đổi.

Chuẩn đầu ra

  • Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo ngành Giáo dục thể chất

    • PLO1: Vận dụng được kiến thức khoa học chính trị, pháp luật, giáo dục, trách nhiệm công dân và đạo đức nhà giáo. 
      • PI1.1. Phân tích được các quan điểm triết học, kinh tế, chính trị, xã hội, pháp luật phù hợp với lợi ích quốc gia.
      • PI1.2. Vận dụng các kiến thức cơ bản của tâm lý học, giáo dục học và quản lý hành chính nhà nước vào việc tổ chức và thiết kế các hoạt động nghề nghiệp và cuộc sống.
      • PI1.3. Giải thích được các vấn đề liên ngành trong lĩnh vực kinh tế trên cơ sở vận dụng kiến thức khoa học kinh tế, xã hội.
      • PI1.4. Vận dụng được các kiến thức khoa học chính trị và đạo đức nghề nghiệp vào trong hoạt đông giảng dạy Giáo dục Thể chất.
    • PLO2: Vận dụng được các kiến thức cơ sở ngành về cấu trúc, sinh lý người vào hoạt động dạy học và huấn luyện TDTT.
      • PI2.1. Xác định được các kiến thức cơ bản về cấu trúc, sinh lý người.
      • PI2.2. Phân tích được ý nghĩa, tác dụng của các môn cơ sở ngành trong lĩnh vực TDTT.
      • PI2.3. Áp dụng được kiến thức các môn cơ sở ngành vào hoạt động chuyên môn TDTT.
    • PLO3: Ứng dụng được các kiến thức lý luận chuyên ngành vào hoạt động dạy học và huấn luyện TDTT.
      • PI3.1. Vận dụng được các kiến thức cơ bản về lý luận và phương pháp giáo dục thể chất vào hoạt động dạy học, huấn luyện TDTT. 
      • PI3.2. Đánh giá được tầm quan trọng của các môn lý luận chuyên ngành trong lĩnh vực GDTC. PI3.3. Áp dụng được các kiến thức lý luận chuyên ngành vào hoạt động GDTC.
    • PLO4: Áp dụng được kiến thức lý luận của môn học vào việc tổ chức, quản lí quá trình dạy học môn GDTC. 
      • PI4.1. Thiết kế được hoạt động tổ chức, quản lý quá trình dạy học môn GDTC. 
      • PI4.2. Triển khai được hoạt động tổ chức, quản lý quá trình dạy học môn GDTC. 
    • PLO5: Áp dụng được các kiến thức cơ sở, lý luận và chuyên ngành vào phương pháp giảng dạy, huấn luyện TDTT. 
      • PI 5.1. Xác định được các nội dung kiến thức, kỹ năng cho từng buổi học và môn học. 
      • PI 5.2. Vận dụng vào thiết kế các bài tập và phương pháp giảng dạy phù hợp với đối tượng. 
      • PI 5.3. Xây dựng được hồ sơ giảng dạy môn học GDTC. 
    • PLO6. Ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngoại ngữ trong hoạt động giảng dạy, nghiên cứu cà ứng dụng Sinh học
      • PI6.1. Vận dụng kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản đạt chuẩn theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT vào dạy học và hoạt động chuyên môn.
      • PI6.2. Sử dụng được phần mềm tin học văn phòng trong giảng dậy và nghiên cứu khoa học.
      • PI6.3. Sử dụng ngoại ngữ hiệu quả đạt năng lực bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam trong dậy học, nghiên cứu khoa học và hoạt động chuyên môn.
    • PLO7: Xây dựng được kế hoạch và tổ chức thực hiện giảng dạy GDTC, huấn luyện,  các giải thi đấu TDTT.
      • PI7.1. Xây dựng kế hoạch và thực hiện giảng dạy được môn giáo dục thể chất. 
      • PI7.2. Xây dựng kế hoạch và tổ chức được giải thi đấu TDTT. 
      • PI7.3. Xây dựng kế hoạch và huấn luyện được các môn TDTT. 
    • PLO8: Vận dụng được các kiến thức về nguyên lý kỹ thuật và kỹ năng các môn thể thao.
      • PI8.1. Phân tích được nguyên lý kỹ thuật động tác trong các môn thể thao.
      • PI8.2. Xây dựng tiến trình giảng dạy kỹ thuật động tác.
      • PI8.3. Thực hiện chuẩn kỹ thuật động tác các môn thể thao.
    • PLO9: Thực hiện được việc kiểm tra, đánh giá, thống kê, đo lường TDTT trong giảng dạy GDTC và huấn luyện thể thao. 
      • PI9.1. Xây dựng được kế hoạch nội dung kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động giảng dạy và huấn luyện TDTT.
      • PI9.2. Xây dựng được kế hoạch thống kê, đo lường kết quả hoạt động giảng dạy và huấn luyện TDTT. 
      • PI9.3. Đánh giá được kết quả giảng dạy và huấn luyện TDTT.
    • PLO10: Thực hiện được nhiệm vụ nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực TDTT.
      • PI10.1. Xây dựng ý tưởng và xác định được mục tiêu của nghiên cứu trong lĩnh vực TDTT. 
      • PI10.2. Thiết kế và tổ chức thực hiện các điều tra nghiên cứu trong lĩnh vực TDTT.
      • PI10.3. Thu thâp, phân tích và đánh giá được các số liệu trong nghiên cứu.
      • PI10.4. Ứng dụng được kết quả nghiên cứu để giải quyết vấn đề thực tiễn.
    • PLO11: Thực hiện công việc chuyên môn theo yêu cầu đạo đức nghề nghiệp và có ý thức phục vụ cộng đồng. Phát triển kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm.
      • PI11.1. Có tinh thần trách nhiệm, trung thực, kỷ luật và thái độ tôn trọng sự khác biệt.
      • PI11.2. Thực hiện đúng trách nhiệm của một công dân và cử nhân ngành Giáo dục Thể chất đối với xã hội.
      • PI11.3. Tuân thủ các quy định và hệ thống pháp lý liên quan đến ngành Giáo dục Thể chất.
      • PI11.4. Thuyết trình rõ ràng, mạch lạc. Tổ chức, phối hợp làm việc nhóm hiệu quả.

Cơ hội việc làm và khả năng học tập nâng cao trình độ

  • Cơ hội việc làm

    Sinh viên tốt nghiệp từ CTĐT ngành Giáo dục Thể chất có thể công tác trong các vị trí:
    • Giáo viên Giáo dục thể chất tại các Trường đại học, cao đẳng, các trường dạy nghề, trường THPT, THCS và Tiểu học.
    • Chuyên viên, huấn luyện viên, làm công tác phong trào thể dục thể thao tại các Phòng, Sở ngành văn hóa, thể thao và các trung tâm thể thao của huyện, tỉnh.

Các ngành đào tạo khác

Share for UTB