1. CƠ HỘI VIỆC LÀM

  • Học viên tốt nghiệp ra trường có đủ điều kiện, năng lực đề nghiên cứu chuyên sâu về Toán học ở các cơ quan nghiên cứu, đơn vị công tác; hoặc, dạy học ở các trường trung học phổ thông và các trường trung học chuyên nghiệp, cao đẳng và đại học phù hợp với chuyên ngành được đào tạo.
  • Học viên có thề làm việc tại các cơ quan nghiên cứu, các Sở, Ban, Ngành, các lĩnh vực liên quan đến Toán học.

2. CHUẨN ĐẦU RA

2.1 Chuẩn kiến thức

2.1.1. Khối kiến thức giáo dục đại cương

  • Nắm vừng nền tảng triết học, chủ nghĩa Mác - Lê nin và tư tường Hồ Chí Minh, có phương pháp luận nghiên cứu khoa học tiên tiến áp dụng vào việc giải quyết các vấn đề của nhóm ngành và chuyên ngành;
  • Đạt trình độ ngoại ngữ tương đương trình độ B1 theo khung tham chiếu châu Âu (hoặc Tiếng Anh 4.5 IELTS hoặc 477 TOEFL) và sử dụng được tiểng Anh trong giao tiếp, học tập và nghiên cứu khoa học.

2.1.2. Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành

  • Làm chủ kiến thức chuyên ngành, có thề đàm nhiệm công việc của chuyên gia trong lĩnh vực được đào tạo; có tư duy phản biện; có kiến thức lý thuyết chuyên sâu đê có thề phát triển kiến thức mới và tiếp tục nghiên cứu ở trình độ tiên sĩ; có kiến thức tồng họp về pháp luật, quản lý và bào vệ môi trường liên quan đến lĩnh vực được đào tạo;
  • Hiểu và áp dụng thành thạo các kiến thức cơ bản, cơ sở và một số kiến thức chuyên sâu của Toán học hiện đại;
  • Hiểu và áp dụng thành thạo các kiến thức nâng cao của Giải tích và ứng dụng của giải tích tại trường phồ thông.

2.1.3. Luận văn

  • Đề tài luận văn là một vấn đề khoa học cụ thề, chuyên sâu về Toán giải tích hoặc nghiên cứu lý thuyết giúp người học ứng dụne giải tích toán học ở bậc phố thông và đại học.
  • Đề tài luận văn phải được được tiểu ban chuyên môn thông qua và được Hiệu trưởng ra quyết định giao đề tài và cán bộ hướng dẫn;
  • Kết quả nghiên cứu trong luận văn phải là kết quả lao động của chính tác giả và chưa được công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào của tác giả khác;
  • Nội dung và kết quả nghiên cứu của luận văn phải thể hiện tác giả nắm vừng và vận dụng được các kiến thức đề nghiên cứu các vấn đề chuyên môn và chứng tỏ được khả năng nghiên cứu của tác giả;
  • Luận văn phải được trình bày mạch lạc, rõ ràng;
  • Luận văn phải đáp ứng các yêu cầu cụ thể khác theo quy định của Trường Đại học Tây Bắc.

2.2 Chuẩn kỹ năng

2.2.1. Kỹ năng chuyên môn

  • Có kĩ năng phân tích, thiết kế và phát triền bài toán thực tế; có kĩ năng ứng dụng kiến thức giải tích chuyên sâu vào các mô hình toán học để giải quyết các bài toán thực tế, đặc biệt là khả năng ứng dụng Toán giải tích ở phồ thông vào thực tiễn, trong đó chú trọng các ứng dụng cũng như tích hợp dạy học giải tích toán học vào các môn học khác như Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học, Tài chính....
  • Có khả năng độc lập nghiên cứu và sử dụng thành thạo các phương pháp nghiên cứu chuyên ngành vào nghiên cứu giải tích toán học. Từ đó có thê thực hiện các đề tài nghiên cứu dưới sự hướng dẫn của các chuyên gia.
  • Có kỹ năng phát hiện và phân tích vấn đề, từ đó đưa ra giải pháp để giải quyết vấn đề. Có kĩ năng hoàn thành những vấn đề phức tạp liên quan tới ngành được đào tạo cũng như trong công tác..
  • Học viên khi ra trường có trình độ ngoại ngữ tương đương trình bộ B1, có thể sử dụng để khai thác tài liệu tiếng nước ngoài trong học tập. Cụ thể, người học có thề hiểu được một báo cáo hay bài phát biểu về hầu hết các chủ đề trong công việc liên quan đến ngành được đào tạo; có thể diễn đạt bằng ngoại ngữ trong hầu hết các tình huống chuvên môn thông thường; có thể viết báo cáo liên quan đến công việc chuyên môn; có thể trình bày rõ ràng các ý kiến và phản biện một vấn đề ừong ngành được đào tạo bằng ngoại ngữ.

2.2.2. Kỹ năng mềm

  • Học viên có kỹ năng tự đồi mới, có năng lực thích ứng trong môi trường làm việc có tính cạnh tranh cao, có khả năng tự học, tự nghiên cứu để nâng cao trình độ đáp ứng vêu cầu ngày càng cao của xã hội.
  • Có năng lực phát hiện và giải quyết các vấn đề thuộc chuyên môn đào tạo và đề xuất những sáng kiến có giá trị.
    Có khả năng xây dựng, thẩm định kế hoạch; có năng lực phát huy trí tuệ tập thể trong quản lý và hoạt động chuyên môn; có khả năng nhận định đánh giá và quyết định phương hướng phát triên nhiệm vụ công việc được giao; có khả năng dẫn dắt chuyên môn đề xử lý những vấn đề liên quan.
  • Có khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế. Người học có thề tự xây dựng chương trình dạy học trải nghiệm sáng tạo, ngoại khóa Toán học cho học sinh.
  • Sừ dụng thành thạo các phần mềm văn phòng thông dụng và phần mền dạy học như: Word, Excel, PowerPoint...; biết khai thác, sàng lọc thông tin trên internet.

2.2.3. Ngoại ngữ

  • Có kĩ năng sử dụng ngoại ngữ phù họp với yêu cầu nghề nghiệp, với bối cảnh xã hội, nâng cao hiệu quả nghiên cứu và dạy học Toán ờ Việt Nam.

2.3 Phẩm chất đạo đức

  • Yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội.
  • Có phẩm chất đạo đức, ý thức chính trị và ý thức xã hội của công dân; Chấp hành đường lối, chủ mương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
  • Tham gia các hoạt động chính trị - xã hội; thực hiện nghĩa vụ công dân.
  • Giao tiếp, ứng xử, xây dựng, gìn giữ các mối quan hệ với đồng nghiệp, với học sinh, với xã hội theo chuẩn mực nhà giáo;
  • Thích ứng nhanh với những thay đổi của kinh tế, xã hội, môi trường công tác.
  • Có tác phong mẫu mực và cách thức làm việc khoa học; có tính chuyên nghiệp trong giải quyết vấn đề về dạy học và nghiên cứu khoa học; thích ứng nhanh với với các yêu cầu đồi mới trong chuyên môn và quản lý giáo dục;
  • Trung thực, khiêm tốn và lan tỏa trong chuyên môn, trong nghiên cứu khoa học, trong cuộc sống;
  • Yêu ngành nghề, không ngừng phấn đấu cho sự tiến bộ của bản thân trong công tác, trong lĩnh vực chuyên môn, khoa học chuyên ngành.
  • Chấp hành Luật Giáo dục, các điều lệ, quy chế, và quy định của ngành.
  • Làm việc có kỳ luật và trách nhiệm trong tập thề.
  • Cỏ phẩm chất và danh dự của nhà giáo.
  • Thương yêu, tôn trọng, và đối xử công bằng với học sinh. Giúp đỡ học sinh và cộng tác vói phụ huynh.
  • Có sự cộng tác với đồng nghiệp và đoàn kết tập thể.
  • Có phẩm chất chính trị đạo đức tốt, chấp hành tốt các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước;
  • Có tinh thần họp tác tốt trong môi trường công tác và các môi trường hoạt động xã hội.
  • Có lối sống lành mạnh phù họp với bản sắc dân tộc và môi trường giáo dục.

2.4 Năng lực tự chủ, tự chịu trách nhiệm

  • Có năng lực phát hiện và giải quyết các vấn đề thuộc chuyên môn đào tạo và đề xuất những sáng kiến có eiá trị; có khả năng tự định hướng phát triển năng lực cá nhân, thích nghi với môi trường làm việc có tính cạnh tranh cao và năng lực dẫn dắt chuyên môn;
  • Có năng lực làm chủ kiến thức chuyên ngành, có thể đảm nhiệm công việc của chuyên gia trong lĩnh vực được đào tạo;
  • Có tư duy phân biện; có kiến thức lý thuyết chuyên sâu đề có thể phát triển kiến thức mới và tiếp tục nghiên cứu ờ trình độ tiến sĩ;
  • Có kiến thức tông hợp về pháp luật, quàn lý và bảo vệ môi trường liên quan đến lĩnh vực được đào tạo.
  • Có khả năng tự định hướng phát triển năng lực cá nhân, thích nghi với môi trường làm việc có tính cạnh manh cao và năng lực dẫn dắt chuyên môn.
  • Có khả năng tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm và nghiên cứu khoa học theo đúng chuyên ngành đào tạo.
  • Người học có năng lực học tiếp bậc học cao hơn đối với chuyên ngành Toán giải tích hoặc các chuyên ngành gần;
  • Có khả năng tham dự các lớp tập huấn với chuyên môn sâu về Toán học phục vụ cho việc đổi mới, nâng cao chất lượng giáo dục của Việt Nam.
  • Có năng lực xây dựng, thẩm định kế hoạch; có năng lực phát huy trí tuệ tập thề trong quản lý và hoạt động chuyên môn;
  • Có khả năng nhận định đánh giá và quyết định phương hướng phát triển nhiệm vụ công việc được giao; có khả năng dẫn dất chuyên môn để xừ lý nhừng vấn đề liên quan.
  • Có năng lực đề đưa ra được những kết luận và đánh giá mang tính chuyên gia về các vấn đề phức tạp của chuyên môn, nghiệp vụ;
  • Có năng lực đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn ờ quy mô trung bình.
  • Có năng lực bảo vệ và tự chịu trách nhiệm về những kết luận về chuyên môn thuộc lĩnh vực được đào tạo.

3. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Share for UTB