1. GIỚI THIỆU CHUNG

  • Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; có ý thức tôn trọng và chấp hành nghiêm, đầy đủ các chính sách, pháp luật của nhà nước; có tinh thần yêu nước và tự hào dân tộc; có sức khỏe tốt để làm việc.
  • Có tư duy sinh học một cách khoa học, hệ thống; hiểu biết sâu sắc cả về lý luận và thực tiễn chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực sinh học ứng dụng; có khả năng làm việc ở môi trường trong nước và quốc tế.
  • Có khả năng tạo lập, tổ chức, điều hành, phát triển thực tế hoạt động ứng dụng sinh học trên cơ sở hệ thống lý luận và thực tiễn được trang bị.
  • Có tác phong và thái độ làm việc chuyên nghiệp, trách nhiệm, nhiệt tình và hòa đồng; có khả năng làm việc nhóm; nhận thức được các vấn đề về văn hóa, dân tộc trong các hoạt động sinh học ứng dụng.
  • Có năng lực giao tiếp, tin học, ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu công việc, nhất là năng lực ngoại ngữ chuyên ngành sinh học ứng dụng.
  • Có khả năng tiếp tục tự học, tham gia học tập ở các bậc cao hơn để trở thành các nhà hoạch định chính sách, cán bộ quản lý, lãnh đạo; các chuyên gia trong lĩnh vực sinh học ứng dụng trong các cơ sở hoạt động sinh học của các tỉnh trong vùng.

2. CƠ HỘI VIỆC LÀM

  • Người học sau khi ra trường có thể đảm nhiệm nhiều vị trí, vai trò khác nhau để làm những công việc liên quan đến sinh học ứng dụng, chẳng hạn như nghiên cứu viên, cán bộ chuyển giao ứng dụng sinh học; tư vấn ứng dụng sinh học; quản lý nhà nước về sinh học ứng dụng; tự khởi sự ứng dụng sinh học vào sản xuất ở địa phương.

3. CHUẨN ĐẦU RA

3.1 Chuẩn kiến thức

  • Có kiến thức lý thuyết chuyên sâu trong lĩnh vực sinh học ứng dụng; nắm vững kỹ thuật và có kiến thức thực tế để có thể giải quyết các công việc phức tạp; tích luỹ được kiến thức nền tảng về các nguyên lý cơ bản, các quy luật tự nhiên và xã hội trong lĩnh vực sinh học ứng dụng để phát triển kiến thức mới và có thể tiếp tục học tập ở trình độ cao hơn; có kiến thức quản lý, điều hành, kiến thức pháp luật và bảo vệ môi trường liên quan đến lĩnh vực sinh học ứng dụng.
  • Có trình độ ngoại ngữ (Tiếng Anh) giao tiếp thành thạo trong lĩnh vực sinh học ứng dụng, đạt trình độ tương đương chuẩn B1. Có khả năng sử dụng thành thạo tin học văn phòng phục vụ cho công việc và các hoạt động chuyên môn.

3.2 Chuẩn kỹ năng

  • Có kỹ năng hoàn thành công việc phức tạp đòi hỏi vận dụng kiến thức lý thuyết và thực tiễn của ngành sinh học ứng dụng trong những bối cảnh khác nhau; có kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin, tổng hợp ý kiến tập thể và sử dụng những thành tựu mới về khoa học công nghệ để giải quyết những vấn đề thực tế hay trừu tượng trong lĩnh vực sinh học ứng dụng; có năng lực dẫn dắt chuyên môn để xử lý những vấn đề quy mô địa phương và vùng miền.
  • Kỹ năng ngoại ngữ ở mức hiểu được các ý chính của báo cáo hoặc thảo luận về các chủ đề quen thuộc liên quan đến ngành sinh học ứng dụng; có thể sử dụng ngoại ngữ để diễn đạt, xử lý một số tình huống chuyên môn thông thường; có thể viết được báo cáo có nội dung đơn giản, trình bày ý kiến liên quan đến công việc chuyên môn.

3.3 Năng lực tự chủ, tự chịu trách nhiệm

  • Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ đã được đào tạo về sinh học ứng dụng; có sáng kiến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao; có khả năng tự định hướng, thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau; tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; có khả năng đưa ra được kết luận về các vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ thông thường và một số vấn đề phức tạp về mặt kỹ thuật; có năng lực lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể; có năng lực đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn ở quy mô trung bình.
  • Người học sau khi ra trường có thể đảm nhiệm nhiều vị trí, vai trò khác nhau để làm những công việc liên quan đến sinh học ứng dụng: nghiên cứu viên, cán bộ chuyển giao ứng dụng sinh học; tư vấn ứng dụng sinh học; quản lý nhà nước về sinh học ứng dụng; tự khởi sự ứng dụng sinh học vào sản xuất ở địa phương,...

4. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Share for UTB