Chat Zalo
Giới thiệu

Ngành Chăn nuôi

Thông tin tuyển sinh 2025

  • Tên chương trình đào tạo: Chăn nuôi
  • Mã ngành (mã xét tuyển): 7620105
  • Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 chỉ tiêu
  • Khoa quản lý: Khoa Nông lâm
  • Tổ hợp xét tuyển

    • Toán, Vật lí, Sinh học (A02)
    • Toán, Hóa học, Sinh học (B00)
    • Toán, Sinh học, Ngữ văn (B03)
    • Toán, Sinh học, Tiếng Anh (B08)
    • Toán, Sinh học, Giáo dục Kinh tế và pháp luật (X13)
    • Toán, Sinh học, Tin học (X14)
    • Toán, Sinh học, Công nghệ nông nghiệp (X16)
    • Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)

Liên hệ tuyển sinh

ThS. Đặng Thị Thúy Yên

Trưởng Bộ môn

ThS. Hồ Văn Trọng

Phó Trưởng Bộ môn

Chương trình đào tạo

Thông tin chung

  • Tổng số tín chỉ: 136 tín chỉ
  • Điều kiện tốt nghiệp: tích lũy đủ số tín chỉ và đạt chuẩn đầu ra
  • Văn bằng được cấp: Cử nhân
  • Thời gian đào tạo (dự kiến): 04 năm

MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

  • Mục tiêu chung

    Đào tạo nguồn nhân lực có trình độ đại  học đáp ứng yêu cầu chuẩn đầu ra Bậc 6 (Khung trình độ Quốc gia theo Quyết định 1982/QĐ-TTg), được cấp bằng cử nhân ngành Chăn nuôi.

  • Mục tiêu cụ thể

    • PO1: Nắm vững nguyên lý, quy luật tự nhiên - xã hội; vận dụng các kiến thức cơ sở ngành và kiến thức chuyên ngành để giải quyết những vấn đề thuộc lĩnh vực chăn nuôi thú y.
    • PO2: Có kỹ năng triển khai, xây dựng, tổ chức thực hiện các quy trình kỹ thuật và phát triển chăn nuôi bền vững
    • PO3: Có năng lực lập kế hoạch, khởi nghiệp, sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực chăn nuôi  thú y.
    • PO4: Có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo, tự chủ tự chịu trách nhiệm;có thái độ lao động nghiêm túc; có đạo đức nghề nghiệpgóp phần phát triển bền vững kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế của khu vực Tây Bắc.

Chuẩn đầu ra

  • Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo ngành Chăn nuôi

    • PLO1: Vận dụng được những kiến thức cơ bản về chính trị, pháp luật Việt Nam và khoa học tự nhiên trong các hoạt động nghề nghiệp và cuộc sống.
      • PI1.1: Vận dụng được các kiến thức cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, pháp luật của Nhà nước, chính sách quốc phòng - an ninh trong hoạt động nghề nghiệp và cuộc sống.
      • PI1.2: Áp dụng kiến thức  khoa học tự  nhiên vào lĩnh vực chăn nuôi.
    • PLO2: Ứng dụng được công nghệ thông tin và ngoại ngữ trong hoạt động nghề nghiệp.
      • PI2.1: Ứng dụng được công nghệ thông tin cơ bản đạt chuẩn theo quy  định tại Thông  tư 03/2014/TT-BTTTT và sử dụng trong hoạt  động nghề nghiệp chăn nuôi có hiệu quả.
      • PI2.2: Đạt năng lực ngoại ngữ bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam.
    • PLO3: Phân tích được kiến thức cơ sở về  giải phẫu, các quá trình sinh lý, hóa sinh, dinh dưỡng, tập tính, di truyền, chọn giống của động vật để đánh giá được quá trình sinh trưởng và phát triển của vật nuôi.
      • PI3.1: Xác định được những kiến thức cơ bản về cấu tạo giải phẫu, hoạt động sinh hóa, sinh lý của vật nuôi trong lĩnh vực chăn nuôi. 
      • PI3.2: Xác định được những kiến thức cơ bản về dinh dưỡng, tập tính, di truyền, chọn giống trong việc đánh giá sinh trưởng và phát triển của vật nuôi.
    • PLO4: Thực hiện được các quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng vật nuôi. Từ đó xác địnIh được hiệu quả sản xuất giống, dinh dưỡng, chăm sóc vật nuôi. 
      • PI4.1. Chọn được giống vật nuôi; đánh giá được sức sản xuất của mỗi loài vật nuôi từ đó xác định được quá trình sinh trưởng, phát triển của vật nuôi.
      • PI 4.2. Thực hiện được các quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng vật nuôi. 
      • PI.4.3: Đánh giá được hiệu quả kinh tế đối với các mô hình chăn nuôi gia trại, nông hộ.
    • PLO5: Triển khai được các quy trình phòng trị một số bệnh phổ biến cho vật nuôi.
      • PI5.1: Chẩn đoán một số bệnh phổ biến cho vật nuôi 
      • PI5.2: Áp dụng được các biện pháp phòng và trị bệnh cho vật nuôi  
    • PLO6: Có năng lực khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo và tham gia các dự án trong lĩnh vực chăn nuôi.
      • PI6.1. Hiểu  được cơ sở lý luận về khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo.
      • PI6.2. Đề xuất được ý tưởng khởi nghiệp và lập được kế hoạch thực hiện ý tưởng khởi nghiệp trong hoạt động nghề nghiệp.
    • PLO7: Thực hiện được các kỹ năng thuyết trình, kỹ năng làm việc nhóm; kỹ năng làm việc độc lập.
      • PI7.1: Xây dựng được bài thuyết trình hiệu quả, sử dụng các công cụ hỗ trợ âm thanh/ hình ảnh một cách hiệu quả 
      • PI7.2: Thực hiện được bài thuyết trình với lập luận tốt, ngôn ngữ logic rõ ràng, tác phong đĩnh đạc và thu hút sự tham gia của người nghe.
    • PLO 8. Tuân thủ các quy định của pháp luật về chăn nuôi và thú y; chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp, đảm bảo an toàn sinh học và vệ sinh an toàn thực phẩm..
      • PI 8.1: Chấp hành tốt các chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp và nắm vững quy định của pháp luật trong lĩnh vực chăn nuôi; thú y.
      • PI8.2: Vận dụng được kiến thức trong hoạt động kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật và kiểm tra vệ sinh thú y các sản phẩm có nguồn gốc động vật. 
    • PLO 9: Lập kế hoạch thực hiện các nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực chăn nuôi, thú y; có năng lực tự học tập và nghiên cứu.
      • PI 9.1: Xây dựng được đề cương, tổng hợp số liệu và viết báo cáo nghiên cứu trong lĩnh vực chăn nuôi, thú y. 
      • PI 9.2: Có khả năng tự học tự nghiên cứu trong suốt quá trình học tập và công tác 

Cơ hội việc làm và khả năng học tập nâng cao trình độ

  • Cơ hội việc làm

    Sinh viên tốt nghiệp từ CTĐT ngành Chăn nuôi có thể làm các công việc:
    • Vị trí công tác: Tự sản xuất và kinh doanh trong lĩnh vực Chăn nuôi; có khả năng đảm nhận vị trí điều hành; cán bộ kỹ thuật; cán bộ nghiên cứu
    • Nơi công tác: 
      • Các cơ quan nhà nước từ cấp Bộ đến địa phương liên quan đến lĩnh vực Chăn nuôi như Cục, Viện, Trung tâm nghiên cứu, Chi cục Chăn nuôi thú y, Phòng nông nghiệp...
      • Các cơ sở giáo dục, đào tạo liên quan đến chăn nuôi như: Trung tâm dạy nghề, cao đẳng, đại học, trung học chuyên nghiệp...
      • Các tổ chức xã hội, các tổ chức phi chính phủ , các dự án; các công ty, doanh nghiệp có liên quan đến lĩnh vực chăn nuôi.

Các ngành đào tạo khác

Share for UTB