Giới thiệu
Ngành Công nghệ thông tin
Thông tin tuyển sinh 2025
- Tên chương trình đào tạo: Công nghệ thông tin
- Mã ngành (mã xét tuyển): 7480201
- Chỉ tiêu tuyển sinh: 110 chỉ tiêu
- Khoa quản lý: Khoa Khoa học Tự nhiên - Công nghệ
-
Tổ hợp xét tuyển
- Toán, Vật lí, Hóa học (A00)
- Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)
- Toán, Hóa học, Sinh học (B00)
- Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)
- Toán, Ngữ văn, Tin học (X02)
- Toán, Vật lí, Tin học (X06)
- Toán, Tin học, Tiếng Anh (X26)
- Toán, Tin học, Công nghệ công nghiệp (X56)
Liên hệ tuyển sinh
Chương trình đào tạo
Thông tin chung
- Tổng số tín chỉ: 136 tín chỉ
- Điều kiện tốt nghiệp: tích lũy đủ số tín chỉ và đạt chuẩn đầu ra
- Văn bằng được cấp: Cử nhân
- Thời gian đào tạo (dự kiến): 04 năm
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
-
Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân Công nghệ thông tin (CNTT) có năng lực chuyên môn, năng lực khởi nghiệp, năng lực tự chủ, sáng tạo và nghiên cứu khoa học để làm việc, giảng dạy trong các lĩnh vực liên quan đến CNTT; có khả năng khởi nghiệp, thích ứng với môi trường làm việc thay đổi và học tập suốt đời; có đạo đức nghề nghiệp.
-
Mục tiêu cụ thể
- PO1: Có kiến thức cơ bản về toán học, khoa học chính trị và pháp luật, có kiến thức chuyên môn về CNTT để phục vụ cho hoạt động nghề nghiệp và học tập suốt đời.
- PO2: Có năng lực giao tiếp, làm việc nhóm, sử dụng ngoại ngữ, nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực CNTT.
- PO3: Có kĩ năng mềm, tư duy sáng tạo và thích ứng với môi trường làm việc thay đổi.
- PO4: Có đạo đức nghề nghiệp, ý thức phục vụ cộng đồng và tinh thần khởi nghiệp trong lĩnh vực CNTT.
Chuẩn đầu ra
-
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo Công nghệ thông tin
- PLO1: Vận dụng được kiến thức cơ bản về khoa học chính trị và pháp luật vào hoạt động nghề nghiệp.
- PI 1.1: Vận dụng được những nguyên lý cơ bản của triết học Mác – Lênin.
- PI 1.2: Vận dụng được hệ thống về tư tưởng, đạo đức, giá trị văn hóa Hồ Chí Minh.
- PLO2: Vận dụng các kiến thức toán học để giải quyết các bài toán trong thực tiễn và chuyên môn CNTT.
- PI 2.1: Vận dụng được các kiến thức toán học như đại số, giải tích, xác suất và thống kê.
- PI 2.2: Vận dụng được các kiến thức liên quan đến tính toán tối ưu và cơ sở toán của khoa học máy tính
- PLO3: Thiết kế, đánh giá được độ phức tạp thuật toán, lập trình được các thuật toán với cấu trúc dữ liệu phức tạp.
- PI 3.1: Thiết kế được các thuật toán.
- PI 3.2: Đánh giá được độ phức tạp và lựa chọn thuật toán tối ưu cho bài toán cụ thể.
- PI 3.3: Lập trình được các thuật toán kết hợp với cấu trúc dữ liệu phức tạp.
- PLO4: Vận dụng được các kiến thức về kiến trúc máy tính, hệ điều hành, mạng máy tính, các hệ mật mã đồng thời đảm bảo an toàn thông tin.
- PI 4.1: Vận dụng được các kiến thức về kiến trúc và tổ chức máy tính.
- PI 4.2: Đánh giá được các hệ điều hành thông qua nguyên lý làm việc của chúng.
- PI 4.3: Thiết kế và quản trị được mạng máy tính cục bộ.
- PI 4.4: Vận dụng được các hệ mật mã và đảm bảo an toàn thông tin.
- PLO5: Quản trị dự án và xây dựng được phần mềm trên nền tảng desktop, Web, di động.
- PI 5.1: Xây dựng được các phần mềm trên nền tảng desktop, Web, di động.
- PI 5.2: Khai thác các nền tảng mã nguồn mở.
- PI 5.3: Quản trị dự án phần mềm.
- PLO6: Thiết kế, khai thác và quản trị cơ sở dữ liệu, xây dựng giải pháp cơ sở dữ liệu tối ưu và khai phá dữ liệu.
- PI 6.1: Thiết kế, khai thác CSDL và tối ưu hóa truy vấn dữ liệu.
- PI 6.2: Quản trị, lập trình cơ sở dữ liệu.
- PI 6.3: Xây dựng giải pháp cơ sở dữ liệu tối ưu.
- PI 6.4: Vận dụng được các công nghệ trí tuệ nhân tạo và khoa học dữ liệu.
- PLO7: Vận dụng kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm hiệu quả và sử dụng được ngoại ngữ.
- PI 7.1: Vận dụng kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng giao tiếp hiệu quả trong môi trường làm việc cộng tác.
- PI 7.2: Vận dụng kỹ năng phản biện, hùng biện, lãnh đạo nhóm và huy động sức mạnh tập thể; có kỹ năng khởi nghiệp.
- PI 7.3: Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam (tương đương B1 theo khung tham chiếu Châu Âu) trong trong học tập, nghiên cứu khoa học và hoạt động nghề nghiệp.
- PLO 8: Thể hiện tư duy phản biện, sáng tạo; năng lực giải quyết vấn đề phức tạp.
- PI 8.1: Phản biện được các vấn đề CNTT một cách logic, độc lập.
- PI 8.2: Đề xuất được các ý tưởng, giải pháp mới để giải quyết vấn đề trong thực tiễn.
- PI 8.3: Giải quyết được các vấn đề trong hoạt động nghiên cứu và ứng dụng CNTT vào thực tiễn.
- PLO 9: Thực hiện được nhiệm vụ nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực CNTT.
- PI 9.1: Xây dựng đề cương nghiên cứu cho một nhiệm vụ nghiên cứu khoa học.
- PI 9.2: Hoàn thành được một báo cáo thực tập thực tiễn như một nhiệm vụ nghiên cứu khoa học về lĩnh vực CNTT.
- PLO 10: Thực hiện hành vi ứng xử phù hợp với đạo đức nghề nghiệp; tham gia phục vụ cộng đồng và tinh thần khởi nghiệp.
- PI 10.1: Tham gia các dự án phục vụ cộng đồng.
- PI 10.2: Có hành vi và ứng xử phù hợp với đạo đức nghề nghiệp trong hoạt động về lĩnh CNTT.
- PI 10.3: Hình thành được ý tưởng khởi nghiệp.
Cơ hội việc làm và khả năng học tập nâng cao trình độ
-
Cơ hội việc làm
Sinh viên tốt nghiệp từ CTĐT ngành Công nghệ thông tin có thể làm các công việc:
- Làm việc trong các lĩnh vực: Công nghệ phần mềm; mạng máy tính; phân tích, thiết kế và quản lý hệ thống thông tin.
- Làm việc và nghiên cứu chuyên sâu về kỹ thuật phần mềm; quy trình xây dựng, phát triển, kiểm thử và bảo trì phần mềm; đưa ra được các giải pháp công nghệ trong lĩnh vực phát triển phần mềm nói chung; sản xuất, gia công phần mềm.
- Làm việc chuyên sâu trong các lĩnh vực: Mạng máy tính và điện toán đám mây; trí tuệ nhân tạo và khai phá dữ liệu; hệ thống thông tin.
- Giảng dạy các kiến thức liên quan đến CNTT tại các trường cao đẳng, trung học chuyên nghiệp dạy nghề và các trường trung học phổ thông (cần thêm chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm).
-
Khả năng học tập nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
- Có thể học tiếp bậc cao học ở tất cả các chuyên ngành về Tin học.
- Có thể học tiếp bậc cao học với các chuyên ngành của ngành gần như: Điện tử - Viễn thông, Tự động hóa,…