Chat Zalo
 
Giới thiệu

Ngành Quản lý tài nguyên rừng

Thông tin tuyển sinh 2025

  • Tên chương trình đào tạo: Quản lý tài nguyên rừng
  • Mã ngành (mã xét tuyển): 7620211
  • Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 chỉ tiêu
  • Khoa quản lý: Khoa Nông lâm
  • Tổ hợp xét tuyển

    • Toán, Vật lí, Sinh học (A02)
    • Toán, Hóa học, Sinh học (B00)
    • Toán, Sinh học, Ngữ văn (B03)
    • Toán, Sinh học, Tiếng Anh (B08)
    • Toán, Sinh học, Giáo dục Kinh tế và pháp luật (X13)
    • Toán, Sinh học, Tin học (X14)
    • Toán, Sinh học, Công nghệ nông nghiệp (X16)
    • Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)

Liên hệ tuyển sinh

TS. Vũ Quang Giảng

Trưởng Khoa

TS. Nguyễn Văn Khoa

Phó Trưởng khoa

Chương trình đào tạo

Thông tin chung

  • Tổng số tín chỉ: 136 tín chỉ
  • Điều kiện tốt nghiệp: tích lũy đủ số tín chỉ và đạt chuẩn đầu ra
  • Văn bằng được cấp: Cử nhân
  • Thời gian đào tạo (dự kiến): 04 năm

MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

  • Mục tiêu chung

    Đào tạo nguồn nhân lực có trình độ đại học, có kiến thức và kỹ năng chuyên sâu trong lĩnh vực quản lý tài nguyên rừng, hiểu và áp dụng được những kiến thức cơ bản và chuyên môn trong công tác quản lý, bảo vệ, phát triển bền vững tài nguyên rừng và các chức năng nghiệp vụ khác của rừng; có khả năng làm việc độc lập, có sức khỏe, có tư tưởng vững vàng, phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; có ý thức tôn trọng và chấp hành đầy đủ các chính sách, pháp luật của nhà nước; có ý thức phục vụ cộng đồng và tinh thần khởi nghiệp.

  • Mục tiêu cụ thể

    • PO1: Có kiến thức về khoa học chính trị, pháp luật, khoa học tự nhiên và chuyên ngành để thực hiện các hoạt động trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ và phát triển rừng.
    • PO2. Có kỹ năng chuyên môn, chuyển đổi số và nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ và phát triển rừng.
    • PO3: Có kỹ năng mềm, tư duy sáng tạo, khả năng giải quyết các công việc trong thực tiễn, thích ứng với môi trường làm việc thay đổi.
    • PO4: Có trách nhiệm công dân, đạo đức nghề nghiệp, ý thức phục vụ cộng đồng và khả năng khởi nghiệp.

Chuẩn đầu ra

  • Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo ngành Quản lý tài nguyên rừng

    • PLO1: Vận dụng được những kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, tự nhiên, kinh tế, chính trị, pháp luật Việt Nam trong các hoạt động nghề nghiệp và cuộc sống.
      • PI1.1: Vận dụng được các kiến thức cơ bản của khoa học xã hội, khoa học tự nhiên, kinh tế, chính trị, pháp luật Việt Nam trong hoạt động nghề nghiệp và cuộc sống; Đạt chứng chỉ Quốc phòng - An ninh, chứng chỉ giáo dục thể chất.
      • PI 1.2: Vận dụng được những kiến thức về luật và chính sách lâm nghiệp trong công tác quản lý, bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng.
    • PLO 2: Thực hiện được các cuộc điều tra cơ bản về tài nguyên rừng và đa đạng sinh học ở quy mô nhỏ.
      • PI 2.1: Sử dụng được bản đồ địa hình, các thiết bị đo đạc chuyên dụng và công nghệ tiên tiến trong lâm nghiệp.
      • PI 2.2: Đánh giá được các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển của cây rừng.
      • PI 2.3: Phân loại được các loại gỗ, động, thực vật rừng phổ biến, quý hiếm, các sinh cảnh, quần xã rừng.
      • PI 2.4: Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và viết báo cáo về cuộc điều tra rừng và đa dạng sinh học trong thực tế.
    • PLO 3: Vận dụng được các kiến thức bảo vệ, phát triển rừng vào thực tiễn nghề nghiệp.
      • PI 3.1: Vận dụng được các kiến thức về phát triển rừng vào thực tiễn nghề nghiệp.
      • PI 3.2: Vận dụng được các kỹ thuật phòng cháy chữa cháy rừng vào công tác bảo vệ rừng.
      • PI 3.3: Nhận biết được sâu, bệnh, sinh vật ngoại lai xâm hại và đề xuất được phương án phòng trừ.
    • PLO 4: Hiểu được các phương pháp lượng giá giá trị tài nguyên rừng và đề xuất được các giải pháp bảo tồn đa dạng sinh học.
      • PI 4.1: Hiểu được các phương pháp đánh giá giá trị lâm sản.
      • PI 4.2: Hiểu được các phương pháp ước tính giá trị dịch vụ môi trường rừng.
      • PI 4.3: Đề xuất được các phương án bảo tồn đa dạng sinh học trong điều kiện cụ thể.
    • PLO 5: Ứng dụng được công nghệ thông tin và ngoại ngữ trong nghiên cứu và triển khai các hoạt động chuyên môn lâm nghiệp.
      • PI5.1: Ứng dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT vào công việc chuyên môn.
      • PI5.2: Sử dụng được ít nhất một phần mềm xử lý thống kê toán học trong lâm nghiệp và một số phần mềm chuyên ngành vào thực tiễn nghề nghiệp.
      • PI5.3: Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam (tương đương B1 theo khung tham chiếu Châu Âu)
    • PLO 6: Thực hiện được các nghiên cứu trong lĩnh vực lâm nghiệp.
      • PI6.1: Xây dựng được các đề xuất nghiên cứu trong lĩnh vực lâm nghiệp.
      • PI6.2: Triển khai được các nghiên cứu trong lĩnh vực lâm nghiệp.
      • PI6.3: Viết và trình bày được báo cáo khoa học trong lĩnh vực lâm nghiệp.
    • PLO 7: Thực hiện được kỹ năng giao tiếp, thuyết trình, làm việc nhóm và phục vụ cộng đồng
      • PI7.1: Sử dụng được các phương tiện ngôn ngữ và phi ngôn ngữ nhằm thuyết phục người dân tham gia vào các hoạt động bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng.
      • PI7.2: Tổ chức được các hoạt động làm việc nhóm hiệu quả.
      • PI7.3: Xử lý được các tình huống có thể gặp trong hoạt động nghề nghiệp và phục vụ cộng đồng. 
    • PLO 8: Có ý thức trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp và khả năng học tập suốt đời
      • PI8.1: Có khả năng làm việc độc lập, khả năng hội nhập và thích ứng cao với môi trường làm việc 4.0 .
      • PI8.2: Có hành vi và ứng xử phù hợp với đạo đức nghề nghiệp trong lĩnh vực lâm nghiệp và phục vụ cộng đồng
      • PI 8.3: Có khả năng tự học, vận dụng, cập nhật kiến thức mới nhằm nâng cao năng lực làm việc, đáp ứng yêu cầu thực tiễn
    • PLO 9: Có năng lực khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo trong công việc chuyên môn.
      • PI9.1. Hiểu biết cơ sở lý luận về khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo.
      • PI9.2. Đề xuất được ý tưởng khởi nghiệp và lập được kế hoạch thực hiện ý tưởng khởi nghiệp trong hoạt động nghề nghiệp.

Cơ hội việc làm và khả năng học tập nâng cao trình độ

  • Cơ hội việc làm

    Sinh viên sau khi tốt nghiệp CTĐT ngành Quản lý tài nguyên rừng có thể công tác trong các lĩnh vực và vị trí liên quan đến:
    • Các cơ quan quản lý rừng đặc dụng và rừng phòng hộ như Vườn quốc gia, Khu bảo tồn thiên nhiên, Bảo vệ rừng chuyên trách trong các Ban Quản lý rừng phòng hộ, Công ty Lâm nghiệp.
    • Cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên rừng và môi trường các cấp, như: Kiểm Lâm, Tài nguyên Môi trường, Hải quan, Cảnh sát môi trường…
    • Các doanh nghiệp nhà nước như công ty lâm nghiệp, công ty công viên, cây xanh…
    • Các tập đoàn kinh tế và doanh nghiệp tư nhân về nông lâm nghiệp, cảnh quan đô thị…
    • Các tổ chức phi chính phủ như WWF, ENV, Birdlife, IUCN, SNV, FFI…
    • Cán bộ giảng dạy và nghiên cứu tại các trường đại học, cao đẳng, viện, trung tâm nghiên cứu có giảng dạy và nghiên cứu về lâm nghiệp và phát triển nông thôn.
    • Làm chuyên gia tư vấn cho các chương trình, dự án về quản lý tài nguyên rừng và phát triển lâm nghiệp

  • Khả năng học tập nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp

    • Học tiếp bậc sau đại học (cao học, tiến sĩ) cùng chuyên ngành hoặc chuyên ngành gần trong lĩnh vực lâm nghiệp tại các cơ sở nghiên cứu và đào tạo trong và ngoài nước. - Có thể tiếp tục học liên thông với một số chuyên ngành gần.
    • Học tiếp bậc cao học với các chuyên ngành gần như: Nông học, Bảo vệ thực vật, Nông Lâm, Quản lý tài nguyên và Môi trường, v.v..

Các ngành đào tạo khác

Share for UTB