Chat Zalo
Giới thiệu

Ngành Dinh dưỡng

Thông tin tuyển sinh 2025

  • Tên chương trình đào tạo: Dinh dưỡng
  • Mã ngành (mã xét tuyển): 7720401
  • Chỉ tiêu tuyển sinh: 50 chỉ tiêu
  • Khoa quản lý: Khoa Khoa học Sức khỏe
  • Tổ hợp xét tuyển

    • Toán, Hoá học, Giáo dục công dân (A11)
    • Toán, Hóa học, Sinh học (B00)
    • Toán, Hóa học, Tiếng Anh (D07)
    • Toán, Hóa học, Giáo dục Kinh tế và pháp luật (X09)
    • Toán, Sinh học, Giáo dục công dân (B04)
    • Toán, Sinh học, Tiếng Anh (B08)
    • Toán, Sinh học, Giáo dục Kinh tế và pháp luật (X13)
    • Ngữ văn, Sinh học, Giáo dục Kinh tế và pháp luật (X66)

Liên hệ tuyển sinh


TS. Trần Thị Minh

Phụ trách Khoa

Chương trình đào tạo

Thông tin chung

  • Tổng số tín chỉ: 136 tín chỉ
  • Điều kiện tốt nghiệp: tích lũy đủ số tín chỉ và đạt chuẩn đầu ra
  • Văn bằng được cấp: Cử nhân
  • Thời gian đào tạo (dự kiến): 04 năm

MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

  • Mục tiêu chung

    Đào tạo cử nhân Dinh dưỡng có đủ kiến thức, kỹ năng và năng lực đáp ứng tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ của dinh dưỡng viên hạng III; có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, tinh thần trách nhiệm cao, cẩn thận, chính xác, trung thực, đoàn kết, thân thiện; có khả năng tự học và nghiên cứu khoa học đáp ứng nhu cầu chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân; có khả năng khởi nghiệp, thích ứng với môi trường làm việc thay đổi và học tập suốt đời.

  • Mục tiêu cụ thể

    • PO1: Có kiến thức nền tảng về khoa học chính trị và pháp luật, khoa học cơ bản, y học cơ sở làm nền tảng cho dinh dưỡng và kiến thức chuyên sâu về khoa học dinh dưỡng, an toàn thực phẩm phục vụ cho hoạt động nghề nghiệp.
    • PO2: Có năng lực tổ chức các hoạt động nghề nghiệp như khám, tư vấn, sàng lọc và can thiệp dinh dưỡng, tổ chức các hoạt động điều tra, đảm bảo an toàn thực phẩm và dịch vụ chế biến thực phẩm; giám sát và truyền thông về dinh dưỡng – vệ sinh an toàn thực phẩm; nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực dinh dưỡng học, an toàn thực phẩm,....
    • PO3: Có các kỹ năng mềm, tư duy sáng tạo, khả năng khai thác và ứng dụng công nghệ thông tin và năng lực ngoại ngữ phục vụ hoạt động chuyên môn, nghiên cứu khoa học,  thích ứng với môi trường là việc thay đổi,  học tập nâng cao chuyên môn và học tập suốt đời.
    • PO4: Có trách nhiệm công dân, đạo đức nghề nghiệp, tinh thần trách nhiệm cao, ý thực phục vụ cộng đồng và khả năng khởi nghiệp.

Chuẩn đầu ra

  • Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo

    • PLO1: Vận dụng các kiến thức khoa học chính trị và pháp luật, tổ chức quản lý hệ thống y tế trong lĩnh vực Dinh dưỡng học, an toàn vệ sinh thực phẩm.
      • PI 1.1: Vận dụng được các kiến thức cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, pháp luật của Nhà nước, chính sách quốc phòng - an ninh trong hoạt động nghề nghiệp và cuộc sống. 
      •  PI 1.2: Vận dụng được các chủ trương, chính sách, nguyên tắc và các thức tổ chức hoạt động của ngành y tế trong thực hành các hoạt động về dinh dưỡng, an toàn thực phẩm và tổ chức mạng lưới dinh dưỡng bệnh viện. 
    • PLO2: Vận dụng được các kiến thức cơ bản về khoa học cơ bản, y học cơ sở làm nền tảng cho dinh dưỡng trong lĩnh vực Dinh dưỡng học, an toàn vệ sinh thực phẩm.
      • PI 2.1: Vận dụng được một số kiến thức cơ bản về khoa học cơ bản, y học cơ sở như giải phẫu, sinh lý, hóa sinh dược lý học, vi sinh học, ký sinh trùng, dịch tễ học, bệnh học lâm sàng,… để giải quyết các vấn đề trong hoạt động nghề nghiệp và cuộc sống.
      • PI 2.2: Vận dụng các kiến thức về khoa học hành vi và sức khoẻ, tâm lý y học, xã hội học, marketing bệnh viện, thuốc và thực phẩm,… để lập kế hoạch, đánh giá, phân tích, lựa chọn, khai thác thông tin, chăm sóc và điều trị dinh dưỡng, truyền thông dinh dưỡng,… cho người bệnh và cộng đồng thực hành truyền thông dinh dưỡng cho người bệnh và cộng đồng.
    • PLO3: Vận dụng các kiến thức chuyên ngành về khoa học dinh dưỡng trong thực hành Dinh dưỡng, an toàn vệ sinh thực phẩm.
      • PI 3.1: Vận dụng được các kiến thức về Dinh dưỡng học để đánh giá được tình trạng dinh dưỡng, các yếu tố liên quan đến tình trạng dinh dưỡng để đưa ra các chẩn đoán, giải pháp can thiệp phù hợp, đề xuất các chính sách dinh dưỡng, phân loại và xử lý các vấn đề sức khỏe liên quan đến dinh dưỡng dưỡng cho cá thể, người bệnh và cộng đồng. 
      • PI 3.2: Vận dụng được kiến thức dinh dưỡng cộng đồng kết hợp với các kiến thức về văn hóa - xã hội, vệ sinh an toàn thực phẩm, khoa học thực phẩm,… để đánh giá nguy cơ, giám sát và xử lý các vấn đề về dinh dưỡng, vệ sinh an toàn thực phẩm, đảm bảo an toàn thực phẩm,… phù hợp với điều kiện văn hoá, kinh tế xã hội của cá nhân, gia đình và cộng đồng.
      • PI 3.3: Vận dụng được kiến thức cơ bản về nghiên cứu khoa học để xác định vấn đề nghiên cứu, lập kế hoạch, xây dựng đề cương nghiên cứu, triển khai nghiên cứu theo đề cương đã được xây dựng, phân tích và vận dụng kết quả trong hoạt động đánh giá, chăm sóc dinh dưỡng, truyền thông giáo dục dinh dưỡng,…; đánh giá, kiểm soát an toàn thực phẩm,…
    • PLO4: Có kỹ năng giải quyết các vấn đề thực tiễn trong thực hành các hoạt động dinh dưỡng, an toàn thực phẩm.
      • PI 4.1: Khai thác, thu thập thông tin về tình trạng dinh dưỡng và các yếu tố có liên quan đến tình trạng dinh dưỡng của cá nhân, người bệnh và cộng đồng, từ đó đưa ra các chẩn đoán, giải pháp can thiệp phù hợp.
      • PI 4.2: Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, theo dõi, đánh giá các hoạt động dinh dưỡng cộng đồng, dinh dưỡng tiết chế, an toàn thực phẩm để dự phòng và điều trị phù hợp với điều kiện văn hoá, kinh tế xã hội của cá nhân, gia đình và cộng đồng.
      • PI 4.3: Thực hiện công tác truyền thông, giáo dục, tư vấn, chỉ đạo tuyến về dinh dưỡng và an toàn thực phẩm cho người bệnh và cộng đồng.
      • PI 4.4: Thành thạo các thao tác và kỹ thuật, trang thiết bị đã sử dụng, viết báo cáo, báo cáo thực hành đúng quy định.
    • PLO5: Tham gia nghiên cứu khoa học và thực hành dựa vào bằng chứng để nâng cao chất lượng nghiên cứu trong lĩnh vực dinh dưỡng học, khoa học thực phẩm, an toàn thực phẩm.
      • PI 5.1: Có khả năng phát hiện vấn đề nghiên cứu
      • PI 5.2: Thiết kế, xây dựng đề cương nghiên cứu.
      • PI 5.3: Tiến hành triển khai, thu thập, phân tích, đánh giá được các kết quả của nghiên cứu, đề xuất được một số giải pháp thích hợp dựa trên kết quả nghiên cứu, viết và hoàn thiện được một báo cáo khoa học, biên soạn tài liệu và đào tạo về dinh dưỡng, an toàn thực phẩm.
      • PI 5.4: Vận dụng được các kết quả nghiên cứu vào thực hành nghề nghiệp trong lĩnh vực dinh dưỡng và an toàn thực phẩm, đề xuất vấn đề nghiên cứu góp phần xây dựng chính sách hỗ trợ dinh dưỡng cho người bệnh và cộng đồng, vận dụng các kiến thức kỹ năng để tìm kiếm, trích dẫn tài liệu tham khảo.
    • PLO6: Sử dụng công nghệ thông tin và ngoại ngữ hiệu quả trong các hoạt động nghề nghiệp và cuộc sống.
      • PI 6.1: Ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản đạt chuẩn theo qui định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT vào công việc chuyên môn. 
      • PI 6.2: Sử dụng được ít nhất 01 phần mềm thống kê, 01 phần mềm tính toán khẩu phần ăn cho người Việt Nam trong nghiên cứu khoa học và hoạt động chuyên môn.
      • PI 6.3:  Sử dụng ngoại ngữ đạt năng lực bậc 3/6 theo quy định tại thông tư 01/2014/TT-BGDĐT ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam trong nghiên cứu khoa học và hoạt động nghề nghiệp.
    • PLO7: Phát triển các kĩ năng mềm trong các hoạt động nghề nghiệp và cuộc sống.
      • PI 7.1: Thuyết trình rõ ràng, mạch lạc.
      • PI 7.2: Trình bày báo cáo khoa học theo đúng quy định.
      • PI 7.3: Tham gia các hoạt động của đơn vị, có khả năng ra quyết định, tổ chức, phối hợp làm việc hiệu quả, tham gia kiểm tra giám sát các quy trình chuyên môn liên quan đến lĩnh vực dinh dưỡng và an toàn thực phẩm.
      • PI 7.4: Biết xây dựng các mối quan hệ, giao tiếp có hiệu quả với đồng nghiệp, người bệnh, gia đình, cộng đồng.
    • PLO8: Hình thành tư duy phản biện, sáng tạo và năng lực giải quyết vấn đề, khả năng truyền cảm hứng và thích ứng với môi trường làm việc thay đổi.
      • PI 8.1: Vận dụng các kỹ năng mềm, khả năng truyền cảm hứng trong thực hành các hoạt động nghề nghiệp và cuộc sống.
      • PI 8.2: Có khả năng đề xuất cách tiếp cận mới, phản biện được các vấn đề dinh dưỡng học, an toàn thực phẩm một cách logic, độc lập và thuyết phục ở mức cơ bản.
      • PI 8.3: Có khả năng đề xuất được các ý tưởng, giải pháp mới để giải quyết vấn đề nảy sinh trong thực tiễn nghề nghiệp, truyền cảm hứng sáng tạo ở mức cơ bản.
      • PI 8.4: Có khả năng chia sẻ thông tin, thuyết phục, xây dựng kế hoạch phối hợp với các đơn vị khác trong các hoạt động nghề nghiệp ở mức cơ bản.
      • PI 8.5: Có khả năng tự tra cứu, tìm hiểu và tự học liên tục.
    • PLO9: Hiểu rõ quy tắc ứng xử chuẩn mực và có năng lực làm hài lòng khi phục vụ cộng đồng.
      • PI 9.1: Vận dụng được các quy định của pháp luật về vấn đề dinh dưỡng và an toàn thực phẩm, các yêu cầu của Nhà nước, Ngành, đơn vị đã đề ra trong các hoạt động nghề nghiệp và cuộc sống.
      • PI 9.2: Biết tổ chức các dự án phục vụ cộng đồng, thông tin kịp thời các vấn đề bất thường về an toàn thực phẩm, dinh dưỡng của người bệnh trong bệnh viện và trong cộng đồng.
      • PI 9.3: Có tư duy, năng lực về khởi nghiệp trong lĩnh vực dinh dưỡng và an toàn thực phẩm. 
      • PI 9.4: Có thái độ làm việc trung thực, khách quan, cẩn thận, chính xác, tinh thần chịu trách nhiệm cá nhân trong mọi hoạt động nghề nghiệp.
      • PI 9.5: Có thái độ làm việc khiêm tốn, cầu thị, hợp tác, tôn trọng, chân thành, thân thiện. Luôn lấy triết lý vì cộng đồng, ý thức phục vụ cộng đồng trong mọi hoạt động, thiết lập và duy trì môi trường thực hành an toàn, vì lợi ích của người bệnh và cộng đồng.
      • PI 9.6: Chú trọng chuyên môn, xây dựng chế độ dinh dưỡng phù hợp cho từng đối tượng, nhóm đối tượng; Tiếp cận người bệnh và vấn đề sức khỏe một các khoa học, trung thực, không phân biệt các thành phần xã hội; Tham gia xây dựng và thúc đẩy mạng lưới dinh dưỡng, tiết chế trong thực hành nghề nghiệp; Chú trọng vấn đề an toàn thực phẩm cho bệnh nhân và cộng đồng.

Cơ hội việc làm và khả năng học tập nâng cao trình độ

  • Cơ hội việc làm

    Sinh viên tốt nghiệp từ CTĐT ngành Dinh dưỡng học có thể làm việc tại:
    • Các trung tâm y tế, cơ sở khám, chữa bệnh, trung tâm chăm sóc sức khỏe cộng đồng tại các tuyến xã, quận/ huyện, tỉnh/ thành phố và trung ương
    • Các cơ sở đào tạo liên quan tới Khoa học Sức khỏe, dinh dưỡng và an toàn thực phẩm.
    • Các Viện nghiên cứu, các Trung tâm nghiên cứu về sức khỏe, dinh dưỡng và an toàn thực thực phẩm.
    • Các cơ quan quản lý, giám sát về sức khỏe, dinh dưỡng và an toàn thực phẩm như: Sở Y tế, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật (CDC) các tỉnh, các Vụ, Cục Bộ Y tế, các Phòng Y tế các huyện, thành phố,…
    • Các tổ chức xã hội thuộc ngành nghề chăm sóc sức khỏe, trong hệ thống chăm sóc sức khỏe của công an và quân đội.
    • Các cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm
    • Nhà ăn, bếp ăn tập thể, nhà hàng, khách sạn.
    • Các tổ chức phi chính phủ trong nước và quốc tế có hoạt động trong lĩnh vực sức khỏe, dinh dưỡng, y tế công cộng, y học dự phòng.

  • Khả năng học tập nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp

    • Có thể tiếp tục học tập, nghiên cứu ở các bậc học cao hơn về Dinh dưỡng như: Chuyên khoa cấp 1, chuyên khoa cấp 2, thạc sỹ, tiến sỹ.
    • Có thể học tiếp bậc học cao hơn với các chuyên ngành gần như: y tế công cộng, y học dự phòng.

Các ngành đào tạo khác

Share for UTB