1. GIỚI THIỆU CHUNG

Đào tạo cử nhân Công nghệ thông tin (CNTT) có đủ sức khỏe, có kiến thức vững chắc và năng lực chuyên môn cao đáp ứng yêu cầu của quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
Có phẩm chất chính trị, đạo đức, có khả năng tự học, tự nghiên cứu nhằm đạt được những trình độ cao hơn để nghiên cứu, giảng dạy và làm việc tại các cơ quan, các Viện nghiên cứu và các công ty liên quan đến lĩnh vực Công nghệ thông tin và ứng dụng công nghệ thông tin. Giúp cho sinh viên nhận thức rõ về việc đóng góp cho sự phát triển quốc gia và kinh tế toàn cầu.

2. CƠ HỘI VIỆC LÀM

  • Làm chuyên viên trong các cơ quan đơn vị có ứng dụng công nghệ thông tin (hành chính sự nghiệp, viễn thông, điện lực, ngân hàng, tài chính, thương mại, …).
  • Làm chuyên gia tin học trong các công ty chuyên về công nghệ thông tin, đặc biệt trong lĩnh vực sản xuất và gia công phần mềm và nội dung số ở trong nước cũng như ở nước ngoài. Làm việc trong các công ty tư vấn về đề xuất giải pháp, xây dựng và bảo trì các hệ thống thông tin, hệ thống mạng và truyền thông.
  • Làm lãnh đạo trong các nhóm, các công ty phát triển và kinh doanh về các sản phẩm CNTT và Truyền thông.
  • Giảng dạy CNTT tại các trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp, Dạy nghề và các trường Phổ thông (cần thêm chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm).
  • Làm nghiên cứu viên trong các trường đại học hay viện nghiên cứu có liên quan đến CNTT.
  • Có khả năng tự học để hoàn thiện, bổ sung, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ ngành CNTT.
  • Có khả năng tiếp tục học tập và nghiên cứu chuyên môn ở trình độ Thạc sĩ và Tiến sĩ.

3. CHUẨN ĐẦU RA

3.1 Chuẩn kiến thức

 3.1.1. Khối kiến thức chung

  • Có kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam và Pháp luật Việt Nam;
  • Có kiến thức cơ bản về quốc phòng an ninh và giáo dục thể chất;
  • Có năng lực ngoại ngữ đạt trình độ bậc 3 theo Khung Năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

3.1.2. Khối kiến thức chung theo lĩnh vực

  • Có các kiến thức cơ bản về Giải tích, Đại số tuyến tính; Xác suất thống kê;
  • Có khả năng vận dụng các kiến thức giáo dục tổng quát vào học tập chuyên ngành và thực tiễn.

3.1.3. Khối kiến thức chung của khối ngành

  • Có kiến thức cơ bản về Tin học (Cơ sở dữ liệu, Lập trình, Kiến trúc máy tính, Cấu trúc dữ liệu và giải thuật, Mạng máy tính…).

3.1.4. Khối kiến thức chung của nhóm ngành

  • Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ sở về Khoa học máy tính, Lập trình máy tính, Hệ thống máy tính, Các ứng dụng quan trọng của công nghệ thông tin…

3.1.5. Khối kiến thức liên quan trực tiếp và mang tính đặc thù của ngành học

  • Trang bị cho sinh viên những kiến thức liên quan đến nghiên cứu phát triển, gia công hay ứng dụng hệ thống phần mềm; kiến thức về thiết kế, xây dựng, cài đặt, vận hành và bảo trì các thành phần phần cứng, phần mềm của hệ thống máy tính và các hệ thống thiết bị dựa trên máy tính, kiến thức về mạng máy tính và truyền thông…;

3.2 Chuẩn kỹ năng

3.2.1. Kỹ năng nghề nghiệp

  • Có khả năng thực hiện, phác thảo và nâng cao hệ thống phần mềm dựa trên cơ sở máy tính.
  • Có kỹ năng đánh giá hệ thống máy tính theo các thuộc tính chất lượng nói chung và các khả năng ứng dụng để giải quyết vấn đề thực tế.
  • Có kỹ năng sử dụng các nguyên tắc quản lý có hiệu lực các thông tin, tổ chức thông tin và năng lực thu hồi thông tin cho các loại thông tin khác nhau, kể cả văn bản, hình ảnh, âm thanh và băng hình.
  • Có kỹ năng áp dụng các nguyên lý về sự giao tiếp người-máy để đánh giá và thiết kế một đối tượng lớn các sản phẩm dựa trên sử dụng giao diện chung, các trang web và hệ thống truyền thông.
  • Có khả năng đánh giá, phân tích, tổng hợp vấn đề.
  • Có khả năng phát hiện và giải quyết vấn đề một cách hiệu quả, sáng tạo.
  • Có khả năng phát hiện vấn đề nghiên cứu khoa học chuyên ngành.
  • Có khả năng vận dụng được các phương pháp nghiên cứu khoa học để thực hiện các nghiên cứu cụ thể.
  • Có kỹ năng tư duy logic, tư duy tin học.
  • Có kỹ năng tư duy phản biện hiệu quả.
  • Có khả năng nhận biết và sử lý các tác động, các yêu cầu của xã hội đối với lĩnh vực CNTT.
  • Có kỹ năng nhận biết và phân tích tình hình các đơn vị quan hệ với ngành CNTT.
  • Có kỹ năng vận dụng các kiến thức đã học trong Nhà trường vào thực tiễn cuộc sống.
  • Có kỹ năng cải tiến, cập nhật và phát triển các kiến thức về CNTT.

3.2.2. Kỹ năng mềm

  • Có phương pháp làm việc khoa học và chuyên nghiệp.
  • Có tư duy hệ thống và tư duy phân tích, có khả năng tóm tắt, tổng hợp thông tin từ nhiều nguồn.
  • Có khả năng tự học, tự nghiên cứu để giải quyết các vấn đề thuộc lĩnh vực Công nghệ thông tin.
  • Biết xây dựng và thực hiện tinh thần làm việc theo nhóm.
  • Biết truyền thông trong nhóm, tổ chức làm việc nhóm và xử lý xung đột trong nhóm.
  • Có kỹ năng quản lý và lãnh đạo.
  • Biết lắng nghe, trình bày một vấn đề trước đám đông.
  • Có khả năng viết báo cáo kỹ thuật, báo cáo khoa học.
  • Có khả năng sử dụng ngoại ngữ hiệu quả trong các hoạt động trong lĩnh vực CNTT.
  • Tạo dựng được môi trường làm việc dân chủ, thân thiện, bình đẳng, hợp tác, khuyến khích sự sáng tạo.

3.3 Phẩm chất đạo đức

3.3.1. Phẩm chất đạo đức cá nhân

  • Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt.
  • Sẵn sàng nhận các nhiệm vụ được giao theo đúng khả năng.

3.3.2. Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp

  • Hiểu rõ trách nhiệm và thể hiện đạo đức của nghề.
  • Giữ gìn và phát huy giá trị, uy tín của nghề.

3.3.3. Phẩm chất đạo đức xã hội

  • Có trách nhiệm công dân, tích cực tham gia các hoạt động vì cộng đồng.

3.4 Năng lực tự chủ, tự chịu trách nhiệm

3.4.1. Năng lực dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ đã được đào tạo

  • Có khả năng nắm vững chuyên môn.
  • Có khả năng điều chỉnh, phát triển nghiên cứu.

3.4.2. Năng lực tự định hướng, thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau

  • Có khả năng tự định hướng, thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau

3.4.3. Năng lực tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ

  • Có khả năng tự học, tự tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn.

3.4.4. Năng lực lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể

  • Có khả năng lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể các nội dung liên quan đến ngành CNTT.

3.4.5. Năng lực đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn

  • Có khả năng đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn về tin học.

4. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Share for UTB